Chế độ quản lý của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/11/2022

Chế độ quản lý của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào? Chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào? Trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào? Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh như thế nào?

Nhờ anh chị tư vấn theo quy định mới nhất, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

    • 1. Chế độ quản lý của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?

      Tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) có quy định chế độ quản lý của giám đốc bảo hiểm xã hội huyện như sau:

      1. Chế độ quản lý:

      Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc quản lý và điều hành; giúp Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy trình bổ nhiệm và phân cấp quản lý cán bộ.

      Số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định trong phạm vi số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp huyện bình quân do cấp có thẩm quyền quyết định.

      2. Chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?

      Tại Khoản 2 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) có quy định chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như sau:

      2. Chế độ làm việc:

      a) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện làm việc theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội huyện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó;

      b) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.

      3. Trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?

      Tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) có quy định trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như sau:

      3. Trách nhiệm:

      a) Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này;

      b) Quyết định các công việc thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm về các quyết định đó;

      c) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Quyết định các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; theo dõi và đánh giá viên chức; thực hiện cải cách hành chính gắn với tăng cường hậu kiểm; phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác trong viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm;

      d) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện chịu trách nhiệm trước Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và trước pháp luật về tổ chức thực hiện nhiệm vụ;

      đ) Thực hiện các quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh và quy định quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      4. Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh như thế nào?

      Tại Phụ lục Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) có quy định về cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh như sau:

      Stt

      BHXH tỉnh

      Nhóm

      Cơ cấu tổ chức

      Thực hiện từ 01/01/2023

      Thực hiện từ 01/01/2024

      1

      TP Hồ Chí Minh

      1

      Nhóm 1 gồm 11 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 1.

      4. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 2.

      5. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      6. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      7. Phòng Tổ chức cán bộ.

      8. Phòng Truyền thông.

      9. Phòng Công nghệ thông tin.

      10. Phòng Quản lý hồ sơ.

      11. Văn phòng.

      Nhóm 1 gồm 10 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 1.

      4. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 2.

      5. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      6. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      7. Phòng Tổ chức cán bộ.

      8. Phòng Truyền thông.

      9. Phòng Công nghệ thông tin.

      10. Văn phòng.

      2

      TP Hà Nội

      1

      3

      Đồng Nai

      2

      Nhóm 2 gồm 09 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế.

      4. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      6. Phòng Tổ chức cán bộ.

      7. Phòng Truyền thông.

      8. Phòng Công nghệ thông tin.

      9. Văn phòng.

      Nhóm 2 gồm 09 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế.

      4. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      6. Phòng Tổ chức cán bộ.

      7. Phòng Truyền thông.

      8. Phòng Công nghệ thông tin.

      9. Văn phòng.

      4

      Bình Dương

      2

      5

      TP. Hải Phòng

      2

      6

      Thanh Hóa

      2

      7

      Nghệ An

      2

      8

      Hải Dương

      3

      Nhóm 3 gồm 09 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế.

      4. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      6. Phòng Tổ chức cán bộ.

      7. Phòng Truyền thông.

      8. Phòng Công nghệ thông tin.

      9. Văn phòng.

      Nhóm 3 gồm 08 phòng:

      1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

      2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.

      3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế.

      4. Phòng Kế hoạch - Tài chính.

      5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

      6. Phòng Tổ chức cán bộ.

      7. Phòng Truyền thông.

      8. Văn phòng.

      9

      Bắc Ninh

      3

      10

      Quảng Ninh

      3

      11

      TP. Đà Nẵng

      3

      12

      Thái Nguyên

      3

      13

      Thái Bình

      3

      14

      Long An

      3

      15

      Bắc Giang

      3

      16

      Nam Định

      3

      17

      Phú Thọ

      3

      18

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      3

      19

      Vĩnh Phúc

      3

      20

      Hưng Yên

      3

      21

      Quảng Nam

      3

      22

      Thừa Thiên Huế

      3

      23

      Tiền Giang

      3

      24

      Khánh Hòa

      3

      25

      Hà Tĩnh

      3

      26

      TP. Cần Thơ

      3

      27

      Đắk Lắk

      3

      28

      Ninh Bình

      3

      29

      Tây Ninh

      3

      30

      Bình Định

      3

      31

      An Giang

      3

      32

      Hà Nam

      3

      33

      Kiên Giang

      3

      34

      Quảng Ngãi

      3

      35

      Gia Lai

      3

      36

      Bến Tre

      3

      37

      Đồng Tháp

      3

      38

      Quảng Bình

      3

      39

      Lâm Đồng

      3

      40

      Bình Phước

      3

      41

      Hòa Bình

      3

      42

      Bình Thuận

      3

      43

      Yên Bái

      3

      44

      Vĩnh Long

      3

      45

      Tuyên Quang

      3

      46

      Sóc Trăng

      3

      47

      Lạng Sơn

      3

      48

      Cà Mau

      3

      49

      Trà Vinh

      3

      50

      Lào Cai

      3

      51

      Quảng Trị

      3

      52

      Sơn La

      3

      53

      Hà Giang

      3

      54

      Phú Yên

      3

      55

      Cao Bằng

      3

      56

      Bạc Liêu

      3

      57

      Hậu Giang

      3

      58

      Điện Biên

      3

      59

      Ninh Thuận

      3

      60

      Kon Tum

      3

      61

      Lai Châu

      3

      62

      Đắk Nông

      3

      63

      Bắc Kạn

      3

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn