Chuyển công tác bị tai nạn lao động có được hưởng chế độ tai nạn lao động không?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 27/09/2019

NLĐ đóng BHXH ở công ty khác được 8 năm, chuyển qua công ty mới và được báo tăng vào tháng 8 này (cách nay gần 2 tháng), NLĐ bị tai nạn lao động thì khi làm chế độ tai nạn lao động có được lấy tiền bên công ty khác không? Mong được giải đáp

 

 

    • Căn cứ Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

      Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

      1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

      b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

      c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

      2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

      3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

      Điều 40 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động

      1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:

      a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

      b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

      c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

      Như vậy, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động và thỏa các điều kiện nêu trên thì được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn.

      Điều 43 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

      1. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục này là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Như vậy, khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng điều kiện hưởng chế độ tai nạn nghề nghiệp như nêu trên thì bạn sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả số tiền hưởng chế độ tai nạn lao động.

      Theo thông tin bạn cung cấp thì người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội ở công ty trước được 8 năm và người lao động chuyển qua công ty này được báo tăng lao động vào tháng 8 này.

      => Khi người lao động chuyển công tác sang công ty mới thì công ty mới có trách nhiệm báo tăng lao động và tại thời điểm ký hợp đồng trở về sau thì người lao động và người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội.

      Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động đòi hỏi người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Vậy khi người lao động xảy ra tai nạn lao động thì được hưởng chế độ khi đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau khi ký hợp đồng).

      Trên đây là nội dung tư vấn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn