Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 19/11/2022

Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Mong anh chị tư vấn giải đáp. Tôi cảm ơn. 

    • Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

      Tại Điều 14 Thông tư 50/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('80862', '381501');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, theo đó:

      1. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là trách nhiệm dân sự của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với bên thứ ba phát sinh từ việc thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình xây dựng từ cấp II trở lên.

      2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng.

      2. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

      Căn cứ Điều 15 Thông tư 50/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('80862', '381501');" target='_blank'>Điều 15 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, như sau:

      1. Phạm vi bảo hiểm

      Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của bên thứ ba phát sinh từ việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan theo quy định pháp luật, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

      Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:

      a) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

      b) Tổn thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm.

      c) Chi phí thiết kế lại hoặc sửa bản vẽ, kế hoạch, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hoặc danh mục tài liệu hướng dẫn kỹ thuật.

      d) Tổn thất phát sinh do nấm mốc.

      đ) Tổn thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm, nhiễm bẩn đối với môi trường và bên thứ ba.

      e) Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.

      g) Tổn thất phát sinh từ việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.

      3. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

      Theo Điều 16 Thông tư 50/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('80862', '381501');" target='_blank'>Điều 16 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, như sau:

      Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bắt đầu kể từ ngày thực hiện công việc tư vấn đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định pháp luật.

      4. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

      Căn cứ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('80862', '381501');" target='_blank'>Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định như sau:

      1. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng, tư vấn khảo sát xây dựng được xác định như sau:

      a) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới một nghìn (1.000) tỷ đồng và không thuộc các loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ: Phí bảo hiểm và mức khấu trừ quy định tại khoản 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

      b) Đối với công trình xây dựng không quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.

      2. Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa hai mươi lăm phần trăm (25%) tính trên phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Trường hợp thời gian xây dựng công trình bị kéo dài so với thời gian quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải thỏa thuận về phí bảo hiểm bổ sung áp dụng cho khoảng thời gian bị kéo dài. Phí bảo hiểm bổ sung được tính căn cứ vào phí bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và tương ứng với thời gian thực hiện công việc tư vấn kéo dài.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 14 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 15 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 16 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn