Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 19/11/2022

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường? Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường? 

Mong anh chị tư vấn giải đáp. Tôi cảm ơn. 

    • 1. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

      Tại Điều 20 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, như sau:

      Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các tài liệu sau:

      1. Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

      2. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

      3. Văn bản yêu cầu bồi thường của bên thứ ba đối với người được bảo hiểm.

      4. Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm cung cấp. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

      a) Giấy chứng nhận thương tích.

      b) Giấy ra viện.

      c) Giấy chứng nhận phẫu thuật.

      d) Hồ sơ bệnh án.

      đ) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y.

      e) Hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ về chi phí y tế.

      5. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:

      a) Hồ sơ sự cố công trình xây dựng (bản sao công chứng hoặc bản sao của bên lập hồ sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

      b) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay mới tài sản.

      c) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

      6. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.

      7. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

      2. Đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường?

      Theo Điều 21 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định đối tượng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường, theo đó:

      1. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường là trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động thi công trên công trường theo quy định pháp luật.

      2. Số tiền bảo hiểm tối thiểu trong trường hợp bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường là một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.

      3. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường?

      Căn cứ Điều 22 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường, như sau:

      1. Phạm vi bảo hiểm

      Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

      a) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

      b) Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 20 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 21 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 22 Thông tư 50/2022/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn