Làm việc tại môi trường độc hại có được nghỉ hưu sớm không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 16/06/2022

Làm việc tại môi trường độc hại có được nghỉ hưu sớm không? Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động làm việc tại môi trường độc hại là bao nhiêu? Chào luật sư, tôi năm nay 57 tuổi và đang làm việc tại công ty sản xuất thuốc nổ khâu trộn. Vì sức khỏe không được tốt nữa nên tôi muốn xin nghỉ hưu sớm. Không biết theo quy định của pháp luật thì tôi có được xin nghỉ hưu sớm không? Mong được luật sư giải đáp.

    • Làm việc tại môi trường độc hại có được nghỉ hưu sớm không?

      Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

      Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

      a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

      b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

      d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

      Theo Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH):

      I. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

      TT

      Tên nghề hoặc công việc

      Đặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc

      Điều kiện lao động loại VI

      1

      Khoan đá bằng búa máy cầm tay trong hầm lò

      Nơi làm việc chật hẹp, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, công việc nặng nhọc, nguy hiểm ảnh hưởng bụi, ồn và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

      2

      Khai thác mỏ hầm lò

      Nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công, rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, CO2.

      3

      Sấy, nghiền, trộn, đóng gói, vật liệu nổ.

      Công việc độc hại, nguy hiểm, thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao, ồn, bụi và hoá chất độc (TNT, Cl2, Licacmon...).

      4

      Lái máy xúc dung tích gầu từ 8m3 trở lên

      Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi, ồn và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

      5

      Đội viên cứu hộ mỏ.

      Nghề đặc biệt nguy hiểm.

      6

      Khai thác quặng kim loại màu bằng phương pháp hầm lò.

      Nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, ẩm ướt, công việc thủ công, rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, khí CO2

      7

      Vận hành các thiết bị công nghệ luyện kim bằng phương pháp thủy, hỏa luyện (đồng, kẽm, thiếc, Titan, Crom, Vonfram,...).

      Làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, bụi, asen, hơi khí độc, hóa chất.

      Như vậy, theo những quy định trên thì làm việc từ đủ 15 năm trong môi trường độc hại thì được xin nghỉ hưu sớm nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định. Trong trường hợp này làm công nhân tại khâu trộn thuốc nổ là làm việc trong môi trường độc hại vì vậy bạn có thể xin công ty nghỉ hưu sớm được.

      Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động làm việc tại môi trường độc hại là bao nhiêu?

      Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động làm việc tại môi trường độc hại:

      Lao động nam

      Lao động nữ

      Năm nghỉ hưu

      Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

      Năm nghỉ hưu

      Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

      2021

      55 tuổi 3 tháng

      2021

      50 tuổi 4 tháng

      2022

      55 tuổi 6 tháng

      2022

      50 tuổi 8 tháng

      2023

      55 tuổi 9 tháng

      2023

      51 tuổi

      2024

      56 tuổi

      2024

      51 tuổi 4 tháng

      2025

      56 tuổi 3 tháng

      2025

      51 tuổi 8 tháng

      2026

      56 tuổi 6 tháng

      2026

      52 tuổi

      2027

      56 tuổi 9 tháng

      2027

      52 tuổi 4 tháng

      Từ năm 2028 trở đi

      57 tuổi

      2028

      52 tuổi 8 tháng

      2029

      53 tuổi

      2030

      53 tuổi 4 tháng

      2031

      53 tuổi 8 tháng

      2032

      54 tuổi

      2033

      54 tuổi 4 tháng

      2034

      54 tuổi 8 tháng

      Từ năm 2035 trở đi

      55 tuổi

      Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn