Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của từng loại xe cơ giới

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 24/02/2021

Cho hỏi phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của từng loại xe cơ giới là bao nhiêu?

    • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của từng loại xe cơ giới
      (ảnh minh họa)
    • Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BTC có quy định: Phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

      Phụ lục I quy định phí bảo hiểm như sau:

      TT

      Loại xe

      Phí bảo hiểm (đồng)

      I

      Mô tô 2 bánh

      1

      Từ 50 cc trở xuống

      55.000

      2

      Trên 50 cc

      60.000

      II

      Mô tô 3 bánh

      290.000

      III

      Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

      1

      Xe máy điện

      55.000

      2

      Các loại xe còn lại

      290.000

      IV

      Xe ô tô không kinh doanh vận tải

      1

      Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

      437.000

      2

      Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

      794.000

      3

      Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

      1.270.000

      4

      Loại xe trên 24 chỗ ngồi

      1.825.000

      5

      Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

      437.000

      V

      Xe ô tô kinh doanh vận tải

      1

      Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

      756.000

      2

      6 chỗ ngồi theo đăng ký

      929.000

      3

      7 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.080.000

      4

      8 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.253.000

      5

      9 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.404.000

      6

      10 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.512.000

      7

      11 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.656.000

      8

      12 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.822.000

      9

      13 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.049.000

      10

      14 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.221.000

      11

      15 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.394.000

      12

      16 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.054.000

      13

      17 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.718.000

      14

      18 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.869.000

      15

      19 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.041.000

      16

      20 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.191.000

      17

      21 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.364.000

      18

      22 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.515.000

      19

      23 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.688.000

      20

      24 chỗ ngồi theo đăng ký

      4.632.000

      21

      25 chỗ ngồi theo đăng ký

      4.813.000

      22

      Trên 25 chỗ ngồi

      [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

      23

      Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

      933.000

      VI

      Xe ô tô chở hàng (xe tải)

      1

      Dưới 3 tấn

      853.000

      2

      Từ 3 đến 8 tấn

      1.660.000

      3

      Trên 8 đến 15 tấn

      2.746.000

      4

      Trên 15 tấn

      3.200.000

      VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

      1. Xe tập lái

      Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

      2. Xe Taxi

      Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.

      3. Xe ô tô chuyên dùng

      - Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.

      - Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.

      - Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

      4. Đầu kéo rơ-moóc

      Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

      5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

      Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).

      6. Xe buýt

      Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

      (Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn