Sắp tới mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/05/2023

Xin hỏi: Sắp tới mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?- Câu hỏi của chị Tú (Trà Vinh).

    • Sắp tới mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

      Tại Điều 14 Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có quy định như sau:

      Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

      1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong các phương thức đóng sau đây:

      a) Đóng hằng tháng;

      b) Đóng 03 tháng một lần;

      c) Đóng 06 tháng một lần;

      d) Đóng 12 tháng một lần.

      2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đăng ký thay đổi phương thức đóng đã chọn trước đó.

      3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

      a) Mức đóng hằng tháng bằng 2% mức lương tối thiểu vùng IV do Chính phủ quy định.

      b) Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hàng tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 3 này nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

      ...

      Như vậy, dự kiến mức đóng hằng tháng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là 2% mức lương tối thiểu vùng IV.

      Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hàng tháng là 2% nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

      Hiện hành mức lương tối thiểu vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng. Mức đóng hằng tháng mà người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cần đóng là 65.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2022/NĐ-CP).

      Sắp tới mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

      Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu theo dự thảo mới được quy định như thế nào?

      Tại Điều 17 Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có quy định về hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu như sau:

      Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

      1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu bao gồm:

      a) Tờ khai tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi đang làm việc để đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, làm cơ sở xác định tai nạn lao động, nếu xảy ra;

      b) Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu Tờ khai quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:

      a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;

      b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.

      Như vậy, dự kiến hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu sẽ bao gồm:

      - Tờ khai tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

      Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi đang làm việc để đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, làm cơ sở xác định tai nạn lao động, nếu xảy ra;

      - Mẫu Tờ khai do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      Dự kiến điều kiện người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

      Tại Điều 4 Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

      Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

      1. Người lao động được xem xét hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 3 Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

      b) Tai nạn xảy ra không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Người lao động không được hưởng các chế độ quy định tại khoản 1 Điều này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

      a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

      b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

      c) Sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

      Như vậy, theo dự thảo mới có đề xuất người lao động được xem xét hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi có đủ các điều kiện bao gồm:

      - Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

      - Tai nạn xảy ra không thuộc các trường hợp:

      + Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

      + Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

      + Sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

      Lưu ý: Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động vẫn đang được lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn