Cá nhân có được phép góp vốn kinh doanh bằng nhà ở không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 16/11/2022

Cá nhân có được phép góp vốn kinh doanh bằng nhà ở không? Nhà ở đưa vào góp vốn kinh doanh phải đáp ứng những điều kiện gì? Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở được phải có những nội dung nào?

Chào ban biên tập, tôi tham gia góp vốn tại một công ty nhưng hiện tại tôi không có đủ tiền để góp, tài sản hiện có của tôi là một căn nhà có giá trị tương đương với phần vốn góp của tôi tại công ty. Ban biên tập cho tôi hỏi, tôi có được phép góp vốn kinh doanh bằng nhà ở không? Nếu được thì cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Mong ban biên tập giải đáp giúp tôi, tôi cảm ơn.

    • 1. Cá nhân có được phép góp vốn kinh doanh bằng nhà ở không?

      Tại Khoản 1 Điều 150 Luật Nhà ở 2014 quy định về góp vốn bằng nhà ở như sau:

      1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn bằng nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh tại nhà ở đó. Việc góp vốn bằng nhà ở phải thông qua hợp đồng có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này.

      Như vậy, trường hợp bạn không đủ tiền để góp vốn thì bạn có thể được góp vốn bằng nhà ở hợp pháp của bạn để tham gia vào các hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh.

      2. Nhà ở đưa vào góp vốn kinh doanh phải đáp ứng những điều kiện gì?

      Tại Khoản 2 Điều 150 Luật Nhà ở 2014 quy định về góp vốn bằng nhà ở như sau:

      2. Nhà ở đưa vào góp vốn phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này.

      Tại Khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện của nhà ở tham gia góp vốn như sau:

      1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

      a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

      b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

      c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

      Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

      Theo đó, để tham gia góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở của bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu trên theo quy định của pháp luật.

      3. Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở được phải có những nội dung nào?

      Tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định về nội dung của hợp đồng góp vốn bằng nhà ở như sau:

      Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

      1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

      2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

      3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

      4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

      5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

      6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

      7. Cam kết của các bên;

      8. Các thỏa thuận khác;

      9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

      10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

      11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

      Trên đây là các nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn bằng nhà ở theo quy định của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn