Cá nhân không thành lập doanh nghiệp có được phép hoạt động môi giới bất động sản không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/11/2022

Cá nhân không thành lập doanh nghiệp có được phép hoạt động môi giới bất động sản không? Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là gì? Cá nhân có hành vi gian lận trong việc môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Chào ban biên tập, tôi có ý định hoạt động môi giới bất động sản. Tôi tìm hiểu thì phải thành lập doanh nghiệp mới được phép hoạt động môi giới bất động sản. Do không hiểu rõ quy định của pháp luật nên nhờ ban biên tập giải đáp giúp tôi, cá nhân không thành lập doanh nghiệp có được phép hoạt động môi giới bất động sản không? Nếu có thì phải đáp ứng điều kiện gì?

Mong ban biên tập trả lời giúp tôi, tôi cảm ơn.

    • Cá nhân không thành lập doanh nghiệp có được phép hoạt động môi giới bất động sản không?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Cá nhân không thành lập doanh nghiệp có được phép hoạt động môi giới bất động sản không?

      Tại Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014' onclick="vbclick('3F68A', '380951');" target='_blank'>Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản như sau:

      1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

      3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

      Theo như quy định nêu trên thì, bạn có quyền hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản nhưng bạn phải đáp ứng điều kiện như phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

      2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là gì?

      Tại Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 201' onclick="vbclick('3F68A', '380951');" target='_blank'>Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

      1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      b) Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

      c) Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

      2. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.

      3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

      Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản thì cá nhân hoạt động môi giới bất động sản phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu trên.

      3. Cá nhân có hành vi gian lận trong việc môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?

      Tại Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP' onclick="vbclick('67DFF', '380951');" target='_blank'>Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác như sau:

      1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;

      b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;

      c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

      d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;

      đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

      2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;

      b) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

      c) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

      d) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

      đ) Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;

      e) Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      3. Hình thức xử phạt bổ sung:

      a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;

      b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

      4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này;

      b) Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này;

      c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

      Như vậy, trường hợp cá nhân nào có hành vi gian lận trong việc môi giới bất động sản thì có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Đồng thời, cá nhân đó bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi gian lân thu được.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn