Có được đặt tên dự án nhà ở bằng tiếng nước ngoài không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 03/06/2022

Có được đặt tên dự án nhà ở bằng tiếng nước ngoài không? Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được quy định như thế nào? Công ty của tôi có dự định đầu tư xây dựng dự án nhà ở, xin hỏi khi đặt tên dự án nhà ở thì có được đặt tên bằng tiếng nước ngoài không ạ?

    • Có được đặt tên dự án nhà ở bằng tiếng nước ngoài không?

      Căn cứ Khoản 3 Điều 19 Luật Nhà ở 2014 có quy định yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở như sau:

      3. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, các khu vực trong dự án phải được đặt tên bằng tiếng Việt; trường hợp chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có nhu cầu đặt tên dự án bằng tiếng nước ngoài thì phải viết tên đầy đủ bằng tiếng Việt trước, viết tiếng nước ngoài sau. Tên dự án, tên các khu vực trong dự án phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định, được sử dụng trong cả quá trình đầu tư xây dựng và quản lý, sử dụng sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng.

      Như vậy, theo quy định như trên, công ty của bạn phải đặt tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở bằng tiếng việt. Nếu có nhu cầu đặt tên dự án bằng tiếng nước ngoài thì phải viết tên đầy đủ bằng tiếng Việt trước, viết tiếng nước ngoài sau.

      Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được quy định như thế nào?

      Căn cứ Điều 25 Luật này quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại như sau:

      1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.

      2. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền cho thuê, cho thuê mua, tiền bán nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

      3. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

      4. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

      5. Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án theo quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      6. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 của Luật này và pháp luật về đất đai.

      7. Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

      8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn