Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ mua sắm gói thầu theo Hiệp định CPTPP?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 20/10/2022

Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ mua sắm gói thầu theo Hiệp định CPTPP? Quy trình chỉ định thầu áp dụng trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP? Quy trình chỉ định thầu áp dụng trường hợp có nhiều hơn một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP?

Kính mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn. 

    • 1. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ mua sắm gói thầu theo Hiệp định CPTPP?

      Tại Điều 76 Nghị định 95/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('6E229', '378707');" target='_blank'>Điều 76 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định như sau:

      1. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Nghị định này.

      2. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

      Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan khác.

      2. Quy trình chỉ định thầu áp dụng trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP?

      Theo Điều 77 Nghị định 95/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('6E229', '378707');" target='_blank'>Điều 77 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP, như sau:

      1. Quy trình này áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định này và chỉ có một nhà thầu được chủ đầu tư xác định để nhận hồ sơ yêu cầu, trừ trường hợp quy định tại Điều 79 của Nghị định này.

      2. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:

      a) Lập hồ sơ yêu cầu:

      Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm: Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật; đối với trường hợp nêu tại điểm i khoản 2 Điều 21 của Nghị định này, áp dụng tiêu chuẩn đánh giá theo hồ sơ mời thầu đã phê duyệt trước đó. Trong hồ sơ yêu cầu được nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa;

      b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu:

      - Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;

      - Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu;

      - Nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu khi đáp ứng đủ điều kiện tham dự thầu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều 6 của Nghị định này và có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu.

      3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

      a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được chủ đầu tư xác định;

      b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.

      4. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu:

      a) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu;

      b) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

      5. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu:

      Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Nghị định này.

      6. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

      Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan khác.

      3. Quy trình chỉ định thầu áp dụng trường hợp có nhiều hơn một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP?

      Căn cứ Điều 78 Nghị định 95/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('6E229', '378707');" target='_blank'>Điều 78 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp có nhiều hơn một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu trong Hiệp định CPTPP, theo đó:

      1. Quy trình này áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm d và điểm h khoản 2 Điều 21 của Nghị định này và có nhiều hơn một nhà thầu được chủ đầu tư xác định để nhận hồ sơ yêu cầu. Trường hợp chỉ có một nhà thầu được chủ đầu tư xác định để nhận hồ sơ yêu cầu thì áp dụng Điều 77 của Nghị định này.

      2. Chủ đầu tư xác định, phê duyệt danh sách gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu để nhận hồ sơ yêu cầu. Các nhà thầu có tên trong danh sách nhận hồ sơ yêu cầu không được liên danh với nhau để tham dự thầu.

      3. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu:

      a) Lập hồ sơ yêu cầu:

      Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm: Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá thấp nhất. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật. Trong hồ sơ yêu cầu được nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.

      b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu:

      - Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;

      - Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu.

      4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

      a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu có tên trong danh sách được nhận hồ sơ yêu cầu;

      b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.

      5. Đánh giá và làm rõ hồ sơ đề xuất, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch:

      a) Nguyên tắc đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Nghị định này;

      b) Việc làm rõ hồ sơ đề xuất thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Nghị định này;

      c) Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Nghị định này;

      d) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này.

      6. xếp hạng nhà thầu:

      Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định trong hồ sơ yêu cầu.

      7. Thương thảo hợp đồng:

      Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này.

      8. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu:

      Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Nghị định này.

      9. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

      Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan khác.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn