Quy định về nội dung quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở tại Việt Nam

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 12/12/2017

Nội dung quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trần Lê Quỳnh Trâm, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, nội dung quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong!

Trần Lê Quỳnh Trâm (quynhtram*****@gmail.com)

    • Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thì nội dung quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở tại Việt Nam được thực hiện như sau:

      - Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP thì ngoài nội dung quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, cơ quan có thẩm quyền còn phải quyết định thêm tên của dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP và các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

      - Đối với trường hợp quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP thì nội dung văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

      + Tên dự án bằng tiếng Việt, nếu là dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư có nhu cầu đặt tên bằng tiếng nước ngoài thì phải viết đầy đủ tên bằng tiếng Việt trước và viết tiếng nước ngoài sau;

      + Tên chủ đầu tư (nếu đã lựa chọn chủ đầu tư);

      + Địa điểm, ranh giới, quy mô diện tích đất của dự án; nếu có sử dụng diện tích đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì phải nêu rõ diện tích được chuyển đổi mục đích sử dụng;

      + Mục tiêu của dự án; hình thức đầu tư;

      + Nội dung chính của dự án (công việc thực hiện, số lượng từng loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở, phương án triển khai thực hiện);

      + Tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư;

      + Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có); diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê; diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để cho thuê;

      + Các công trình hạ tầng chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành việc xây dựng;

      + Thời gian và tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có);

      + Các cơ chế hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án và điều kiện áp dụng (nếu có); trách nhiệm của chủ đầu tư, của chính quyền địa phương trong việc thực hiện dự án;

      + Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

      - Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, mẫu văn bản đề nghị chấp thuận và mẫu văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với trường hợp quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-BXD .

      Trên đây là nội dung tư vấn về nội dung quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn