Bản sao có cần đóng dấu giáp lai không?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 25/07/2022

Bản sao có cần đóng dấu giáp lai không? Cách đóng dấu giáp lai như thế nào?

Vừa qua tôi mới được nhận vào làm tại công ty B và được làm thủ tục để chuẩn bị kí hợp đồng với đối tác. Sau đó tôi có photo bộ hợp đồng dài 06 trang nhưng tôi không biết là bản sao hợp đồng này có cần phải đóng dấu giáp lai hay không? Cách đóng dấu giáp lai như thế nào?

Mong Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn.

    • Bản sao có cần đóng dấu giáp lai không?

      Căn cứ Khoản 3 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính, cụ thể như sau:

      3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:

      a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

      b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

      Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

      Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

      Theo đó, đối chiếu với quy định trên thì bản sao hợp đồng của bạn dài 06 trang thì bạn phải thực hiện thủ tục đóng dấu giáp lai.

      Cách đóng dấu giáp lai như thế nào?

      Tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật, theo đó:

      1. Sử dụng con dấu

      a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

      b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

      c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

      d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

      đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

      2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật

      Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.

      Như vậy, căn cứ vào quy định trên khi tiến hành việc đóng dấu giáp lai thì phải thực hiện đúng như quy định nêu trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn