Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 05/09/2017

Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hải Triều. Tôi đang làm việc trong cơ quan nhà nước tại TPHCM. Vì tính chất công việc, tôi cần tìm hiểu một số quy định của pháp luật về việc hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước. Ban biên tập tư vấn giúp tôi, bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (htrieu***@gmail.com)

    • Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản B Mục III Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành như sau:

      1. Đối với người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, căn cứ vào ngạch công chức, viên chức hiện giữ thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC.

      2. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

      3. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân, thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:

      3.1. Đối với người xếp lương cấp hàm cơ yếu:

      a) Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người xếp lương cấp hàm cơ yếu:

      Bậc cấp hàm cơ yếu

      Hệ số lương cũ

      Hệ số lương mới

      1

      3,20

      4,20

      2

      3,50

      4,60

      3

      3,80

      5,00

      4

      4,15

      5,40

      5

      4,80

      6,00

      6

      5,30

      6,60

      7

      5,90

      7,30

      8

      6,50

      8,00

      9

      7,20

      8,60

      b) Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người xếp lương cấp hàm cơ yếu đã được nâng lương lần 1, lần 2;

      Hệ số nâng lương lần 1

      Hệ số nâng lương lần 2

      Hệ số lương cũ

      Hệ số lương mới

      Hệ số lương cũ

      Hệ số lương mới

      6,85

      8,40

      7,20

      8,60

      6,20

      7,70

      6,50

      8,10

      5,60

      7,00

      5,90

      7,40

      5,05

      6,40

      5,30

      6,80

      4,50

      5,80

      4,80

      6,20

      4,00

      5,35

      4,15

      5,70

      3.2. Đối với người xếp lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu và người đã được xếp lương theo bảng lương quy định tại Thông tư số 715/TT-QP ngày 24 tháng 5 năm 1993 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng quân đội nhân dân được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp sau:

      a) Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người xếp lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:

      Chức danh

      Bậc lương

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      I. Chuyên môn kỹ thuật cao cấp

      1. Nhóm 1

      a) Hệ số lương cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,88

      3,85

      3,18

      4,20

      3,48

      4,55

      3,78

      4,90

      4,08

      5,25

      4,38

      5,60

      4,68

      5,95

      4,98

      6,30

      5,28

      6,65

      5,58

      7,00

      5,88

      7,35

      6,18

      7,70

      2. Nhóm 2

      a) Hệ số lương cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,65

      3,65

      2,95

      4,00

      3,25

      4,35

      3,55

      4,70

      3,85

      5,05

      4,15

      5,40

      4,45

      5,75

      4,75

      6,10

      5,05

      6,45

      5,35

      6,80

      5,65

      7,15

      5,95

      7,50

      II. Chuyên môn kỹ thuật trung cấp

      1. Nhóm 1

      a) Hệ số lương cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,65

      3,50

      2,90

      3,80

      3,15

      4,10

      3,40

      4,40

      3,65

      4,70

      3,90

      5,00

      4,15

      5,30

      4,40

      5,60

      4,65

      5,90

      4,90

      6,20

      2. Nhóm 2

      a) Hệ số lương cũ:

      - Nhóm 2 cũ

      - Nhóm 3 cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,40

      2,20

      3,20

      2,65

      2,45

      3,50

      2,90

      2,70

      3,80

      3,15

      2,95

      4,10

      3,40

      3,20

      4,40

      3,65

      3,45

      4,70

      3,90

      3,70

      5,00

      4,15

      3,95

      5,30

      4,40

      4,20

      5,60

      4,65

      4,45

      5,90

      III. Chuyên môn kỹ thuật sơ cấp

      1. Nhóm 1

      a) Hệ số lương cũ

      - Nhóm 1 cũ

      - Nhóm 2 cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,40

      2,20

      3,20

      2,60

      2,40

      3,45

      2,80

      2,60

      3,70

      3,00

      2,80

      3,95

      3,20

      3,00

      4,20

      3,40

      3,20

      4,45

      3,60

      3,40

      4,70

      3,80

      3,60

      4,95

      4,00

      3,80

      5,20

      4,20

      4,00

      5,45

      2. Nhóm 2

      a) Hệ số lương cũ

      - Nhóm 3 cũ

      - Nhóm 4 cũ

      b) Hệ số lương mới

      2,10

      2,00

      2,95

      2,30

      2,20

      3,20

      2,50

      2,40

      3,45

      2,70

      2,60

      3,70

      2,90

      2,80

      3,95

      3,10

      3,00

      4,20

      3,30

      3,20

      4,45

      3,50

      3,40

      4,70

      3,70

      3,60

      4,95

      3,90

      3,80

      5,20

      Căn cứ vào phân loại, xếp nhóm chức danh chuyên môn kỹ thuật quy định tại Tiết b (b1, b2 và b3) Điểm 3.2 Mục A phần III Thông tư này và hệ số lương cũ để chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo bảng chuyển xếp này.

      Ví dụ 2:

      Ông Lê Văn B đã xếp lương chuyên môn kỹ thuật cao cấp bậc 7 nhóm 1, hệ số lương cũ là 4,68 từ ngày 01 tháng 3 năm 2003, ông B được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương mới là 5,95; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 3 năm 2003.

      b) Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm chức danh chuyên môn kỹ thuật và đã được cấp có thẩm quyền cho vận dụng xếp lên nhóm trên liền kề trong cùng loại, thì phải chuyển xếp lại vào bậc lương cuối cùng trong nhóm chức danh cũ, sau đó căn cứ vào thời điểm đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm chức danh cũ để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định.

      Ví dụ 3:

      Bà Phan Thị H đã xếp lương chuyên môn kỹ thuật trung cấp nhóm 2 cũ, bậc 10/10, hệ số lương cũ là 4,65 từ ngày 01 tháng 9 năm 2000; đến ngày 01 tháng 9 năm 2003 được vận dụng xếp lên nhóm 1 trong cùng loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp vào bậc 10/10, hệ số lương cũ là 4,90, thì từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:

      Căn cứ vào hệ số lương cũ 4,65 đã được xếp ở nhóm 2 cũ loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp để chuyển xếp sang hệ số lương mới là 5,90. Do bà H đã xếp bậc lương cuối cùng của nhóm 2 cũ từ ngày 01 tháng 9 năm 2000, đến ngày 01 tháng 9 năm 2003 (đủ 3 năm và trong suốt thời gian 3 năm này bà H đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung), bà H được tính hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung; đến ngày 01 tháng 9 năm 2004 (đủ 1 năm sau khi được tính hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung và trong thời gian này bà H đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung), bà H được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung. Như vậy, từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 bà H được xếp lương mới hệ số 5,90, bậc 10, nhóm 2 loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp và hưởng 6% (5% + 1%) phụ cấp thâm niên vượt khung; thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau của bà H được tính kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2004.

      Trên đây là nội dung quy định về bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản b mục iii Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn