Xin chào ban biên tập, tôi đang công tác tại đơn vị Quốc phòng, theo thông tin tôi được biết là việc điều chỉnh mức lương cơ sở như hiện nay sẽ kéo theo nhiều sự thay đổi đối với các cáp bậc quân hàm. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu được quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 79/2019/TT-BQP' onclick="vbclick('65AEF', '296223');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 79/2019/TT-BQP (có hiệu lực ngày 25/7/2019) thì:
1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỆ SỐ |
MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
1 |
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
2 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
3 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 |
|||
4 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 |
|||
5 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 |
|||
6 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 |
|||
7 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 |
|||
8 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 |
|||
9 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 4 |
|||
10 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 3 |
|||
11 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 2 |
|||
12 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 1 |
Trên đây là quy định về bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu từ ngày 01/7/2019.
Trân trọng!