Bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 20/07/2022

Bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp được quy định như thế nào? Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp quy định như thế nào?

Mong anh chị tư vấn theo quy định mới nhất. Tôi cảm ơn. 

    • Bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp được quy định như thế nào?

      Căn cứ Điều 17 Thông tư 04/2022/TT-BTP' onclick="vbclick('7EC0E', '369707');" target='_blank'>Điều 17 Thông tư 04/2022/TT-BTP (có hiệu lực từ 05/08/2022) về bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp:

      1. Chậm nhất 60 ngày (sáu mươi ngày) trước khi Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý hết nhiệm kỳ, Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức họp Hội đồng để thảo luận, thống nhất, xin ý kiến cấp ủy cùng cấp và gửi cơ quan thẩm định quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét cho chủ trương tiếp tục bổ sung hoặc thay thế.

      Sau khi có chủ trương, Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức họp Hội đồng để thảo luận, bỏ phiếu kín thông qua nhân sự tiếp tục bổ sung hoặc thay thế; gửi Hồ sơ đến cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét, quyết định.

      2. Trong trường hợp Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý bị khuyết khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc Hội đồng quản lý có nhu cầu bổ sung thành viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (nếu có) Hội đồng quản lý tổ chức họp Hội đồng để thảo luận, thống nhất, xin ý kiến cấp ủy cùng cấp và gửi cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét cho chủ trương bổ sung hoặc thay thế.

      Sau khi có chủ trương, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức họp Hội đồng để thảo luận, bỏ phiếu kín thông qua nhân sự tiếp tục bổ sung hoặc thay thế; gửi Hồ sơ đến cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét, quyết định.

      3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, Hội đồng quản lý gửi văn bản xin chủ trương và Hồ sơ đề nghị tiếp tục bổ sung hoặc thay thế đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để gửi cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét, quyết định.

      4. Hồ sơ đề nghị tiếp tục bổ nhiệm, bổ sung hoặc thay thế bao gồm:

      a) Văn bản đề nghị của Hội đồng quản lý;

      b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị tiếp tục bổ sung hoặc thay thế thành viên Hội đồng quản lý (nếu có đơn vị cấp trên trực tiếp);

      c) Nghị quyết, Biên bản họp Hội đồng quản lý;

      d) Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp;

      đ) Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tiếp tục bổ sung hoặc thay thế;

      e) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

      Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp quy định như thế nào?

      Tại Điều 18 Thông tư 04/2022/TT-BTP' onclick="vbclick('7EC0E', '369707');" target='_blank'>Điều 18 Thông tư 04/2022/TT-BTP (có hiệu lực từ 05/08/2022) về miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp, như sau:

      1. Miễn nhiệm thành viên của Hội đồng quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia Hội đồng quản lý;

      b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

      c) Không đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị bệnh quá 06 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi;

      d) Bị Tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;

      đ) Có trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng quản lý kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;

      e) Có các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý;

      g) Chuyển công tác hoặc nghỉ hưu, thôi việc.

      2. Khi Chủ tịch hoặc các thành viên khác của Hội đồng quản lý thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (nếu có) hoặc Thư ký (trong trường hợp miễn nhiệm Chủ tịch và Hội đồng quản lý không có Phó Chủ tịch) Hội đồng quản lý tổ chức họp Hội đồng để thảo luận, thống nhất, xin ý kiến cấp ủy cùng cấp và gửi Hồ sơ đến cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này để xem xét miễn nhiệm Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản lý.

      Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập gửi Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để cơ quan thẩm định báo cáo người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét miễn nhiệm Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản lý.

      3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm:

      a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm của Hội đồng quản lý, trong đó nêu rõ lý do miễn nhiệm và đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia Hội đồng quản lý trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

      b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý (nếu có đơn vị cấp trên trực tiếp);

      c) Nghị quyết, Biên bản họp Hội đồng quản lý;

      d) Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý;

      đ) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

      4. Người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 16 Thông tư này xem xét, quyết định miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 17 Thông tư 04/2022/TT-BTP Tải về
    • Điều 18 Thông tư 04/2022/TT-BTP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn