Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/02/2022

Liên quan đến quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với Ngạch công chức chuyên ngành kế toán. Cho hỏi, các chức danh và mã số Ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?

    • Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?
      (ảnh minh họa)
    • Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định ra sao?

      Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC' onclick="vbclick('68A1D', '360684');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC, cụ thể:

      1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:

      a) Kế toán viên cao cấp

      Mã số ngạch:

      06.029

      b) Kế toán viên chính

      Mã số ngạch:

      06.030

      c) Kế toán viên

      Mã số ngạch:

      06.031

      d) Kế toán viên trung cấp

      Mã số ngạch:

      06.032

      2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:

      a) Kiểm tra viên cao cấp thuế

      Mã số ngạch:

      06.036

      b) Kiểm tra viên chính thuế

      Mã số ngạch:

      06.037

      c) Kiểm tra viên thuế

      Mã số ngạch:

      06.038

      d) Kiểm tra viên trung cấp thuế

      Mã số ngạch:

      06.039

      đ) Nhân viên thuế

      Mã số ngạch:

      06.040

      3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

      a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan

      Mã số ngạch:

      08.049

      b) Kiểm tra viên chính hải quan

      Mã số ngạch:

      08.050

      c) Kiểm tra viên hải quan

      Mã số ngạch:

      08.051

      d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan

      Mã số ngạch:

      08.052

      đ) Nhân viên hải quan

      Mã số ngạch:

      08.053

      4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:

      a) Kỹ thuật viên bảo quản chính

      Mã số ngạch:

      19.220

      b) Kỹ thuật viên bảo quản

      Mã số ngạch:

      19.221

      c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

      Mã số ngạch:

      19.222

      d) Thủ kho bảo quản

      Mã số ngạch:

      19.223

      đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

      Mã số ngạch:

      19.224

      Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán

      Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán, được quy định tại Điều 4 Thông tư 77/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:

      - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

      - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

      - Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; không gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí.

      - Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

      Trân trọng.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn