Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 11/09/2017

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực nghệ thuật. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thu Phong (phong***@gmail.com)

    • Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV' onclick="vbclick('4A694', '199408');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

      1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

      a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật

      - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I (mã số V.10.03.08) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

      - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II (mã số V.10.03.09) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

      - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

      - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV (mã số V.10.03.11) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

      b) Đối với chức danh diễn viên

      - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I (mã số V.10.04.12) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

      - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II (mã số V.10.04.13) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

      - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

      - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

      2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp.

      Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

      a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) hoặc diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14);

      b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) hoặc diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14);

      c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV (mã số V.10.03.11) hoặc diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15).

      3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Điều 13 và Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Văn hóa - Thông tin, Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh Mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

      Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh đang xếp lương ở ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15):

      Nếu khi tuyển dụng xếp bậc 1 của ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề so với bậc lương hiện hưởng; thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15), thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày giữ bậc lương cũ.

      Nếu khi tuyển dụng xếp bậc 2 của ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15).

      Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, đang xếp ngạch diễn viên hạng III (mã số 17.159), bậc 8, hệ số lương 3,26 (bảng lương viên chức loại B theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 (khi tuyển dụng xếp bậc 1 của ngạch diễn viên hạng III cũ) được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề vào bậc 9, hệ số lương 3,46 của chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

      Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, đang xếp ngạch diễn viên hạng III (mã số 17.159), bậc 5, hệ số lương 2,66 (bảng lương viên chức loại B theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 (khi tuyển dụng xếp bậc 2 của ngạch diễn viên hạng III cũ) được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) thì xếp ngang vào bậc 5, hệ số lương 2,66 của chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

      4. Việc thăng hạng viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

      Trên đây là nội dung quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 14 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn