Cán bộ công tác lần đầu tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có được trợ cấp không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 17/08/2022

Cán bộ công tác lần đầu tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có được trợ cấp không? Chế độ trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là gì?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi là cán bộ cấp xã và vừa nhận được công tác lần đầu tại Xã Vũ Muộn, Huyện Bạch Thông, Tỉnh Bắc Kạn (đây là vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn). Cho tôi hỏi là cán bộ công tác lần đầu tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có được trợ cấp không?

Rất mong được giải đáp, tôi cảm ơn.

    • 1. Cán bộ công tác lần đầu tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có được trợ cấp không?

      Tại Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:

      Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này khi nhận công tác lần đầu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp như sau:

      1. Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      2. Trường hợp có gia đình cùng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp:

      a) Tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi tính theo giá vé, giá cước thực tế của phương tiện giao thông công cộng hoặc thanh toán theo mức khoán trên cơ sở số kilômét đi thực tế nhân với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ô tô khách);

      b) Trợ cấp 12 tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.

      3. Các khoản trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nơi tiếp nhận, bố trí công tác chi trả ngay khi đối tượng được hưởng nhận công tác và chỉ thực hiện một lần trong tổng thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      Theo Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng như sau:

      Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (bao gồm cả trường hợp điều động, biệt phái, luân chuyển và không phân biệt người địa phương với người nơi khác đến) đã được xếp lương theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định, đang công tác và đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm:

      1. Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người tập sự) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp xã;

      2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

      3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

      4. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

      5. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

      6. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

      Như vậy, bạn thuộc một trong những đối tượng được trợ cấp lần đầu khi công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Khi bạn nhận công tác tại Xã Vũ Muộn, Huyện Bạch Thông, Tỉnh Bắc Kạn bạn sẽ được trợ cấp lần đầu như đã nêu trên.

      2. Chế độ trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là gì?

      Căn cứ Điều 10 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

      Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

      1. Trường hợp được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập và hỗ trợ 100% tiền học phí, chi phí đi lại từ nơi làm việc đến nơi học tập;

      2. Trường hợp công tác tại vùng dân tộc ít người tự học tiếng dân tộc để phục vụ nhiệm vụ được giao thì được hỗ trợ tiền mua tài liệu và tiền bồi dưỡng cho việc tự học tiếng dân tộc ít người bằng số tiền hỗ trợ cho việc học tập ở các trường, lớp chính quy.

      Trên đây là chế độ trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP Tải về
    • Điều 10 Nghị định 76/2019/NĐ-CP Tải về
    • Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn