Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 07/05/2022

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực cán bộ công chức viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Nhờ anh chị giúp đỡ

    • Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

      Tại Số thứ tự V Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022' onclick="vbclick('7CE46', '364250');" target='_blank'>Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

      TT

      Tên Báo cáo

      Đối tượng thực hiện báo cáo

      Cơ quan nhận báo cáo

      Tần suất thực hiện báo cáo

      Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

      V

      Lĩnh vực cải cách hành chính

      11

      1

      Báo cáo công tác cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, hằng năm

      Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      Hằng quý, 6 tháng, hằng năm (Ngày 20 của tháng cuối quý; ngày 20 tháng 6 hằng năm; ngày 20 tháng 12 hằng năm)

      Thực hiện theo Phụ lục số 3 (Biểu số 3.1 đối với Bộ, ngành; Biểu số 3.2 đối với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ

      Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực cán bộ công chức viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

      Tại Số thứ tự VI Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022' onclick="vbclick('7CE46', '364250');" target='_blank'>Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

      TT

      Tên Báo cáo

      Đối tượng thực hiện báo cáo

      Cơ quan nhận báo cáo

      Tần suất thực hiện báo cáo

      Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

      VI

      Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC

      12

      1

      Báo cáo định kỳ tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm

      Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể; UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm (Trước ngày 31/01 của năm liền kề)

      Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ

      13

      2

      Báo cáo hoạt động hàng năm của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

      Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể; Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trung tâm Chính trị cấp huyện

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm (Trước ngày 31/01 của năm liền kề)

      Thực hiện theo Phụ lục I (đối với học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, học viện Hành chính Quốc gia), Phụ lục II (đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bộ, ngành trung ương), Phụ lục III (đối với trường chính trị cấp tỉnh), Phụ lục IV (đối với trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Quyết định số năm 2022 338/QĐ-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn