Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 07/05/2022

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Công chức - Viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào Nhờ anh chị tư vấn.

    • Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Tổ chức - Biên chế của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

      Tại Số thứ tự I Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022' onclick="vbclick('7CE46', '364244');" target='_blank'>Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

      TT

      Tên Báo cáo

      Đối tượng thực hiện báo cáo

      Cơ quan nhận báo cáo

      Tần suất thực hiện báo cáo

      Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

      I

      Lĩnh vực tổ chức - biên chế

      1

      1

      Báo cáo về kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm (Trước ngày 15/6 hằng năm)

      Thực hiện theo Phụ lục IA, IB được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức

      2

      2

      Báo cáo về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 31/01 hằng năm)

      Thực hiện theo Phụ lục IIA, IIIA (đối với Bộ, ngành) và Phụ lục IIB, IIIB (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức

      3

      3

      Báo cáo về kế hoạch số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 01/5 hằng năm)

      Thực hiện theo Phụ lục IA, IB, IIA, IIB được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

      4

      4

      Báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 31/01 hằng năm)

      Thực hiện theo Phụ lục III, IV được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

      Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực Công chức - Viên chức của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

      Tại Số thứ tự II Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022' onclick="vbclick('7CE46', '364244');" target='_blank'>Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

      STT

      Tên Báo cáo

      Đối tượng thực hiện báo cáo

      Cơ quan nhận báo cáo

      Tần suất thực hiện báo cáo

      Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

      II

      Lĩnh vực công chức - viên chức

      5

      1

      Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá xếp loại

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 01/3 hằng năm)

      Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2021 của Chính phủ

      6

      2

      Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương cán bộ, công chức

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 30/6 hằng năm)

      Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 03 (đối với Bộ, ngành), Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức

      7

      3

      Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương viên chức

      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Bộ Nội vụ

      01 lần/năm

      (Trước ngày 30/6 hằng năm)

      Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Quyết định số năm 2022 338/QĐ-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn