Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh là gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 30/05/2018

Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh như thế nào để giao dịch đối ngoại? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Trường, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh như thế nào để giao dịch đối ngoại? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (truong***@gmail.com)

    • Theo quy định tại Khoản 4 Bảng hướng dẫn dịch quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính Nhà nước sang Tiếng anh để giao dịch đối ngoại do Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư 03/2009/TT-BNG ' onclick="vbclick('163D0', '244230');" target='_blank'>Thông tư 03/2009/TT-BNG thì chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch như sau:

      Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam

      Phó Thủ tướng Thường trực

      Permanent Deputy Prime Minister

      Phó Thủ tướng

      Deputy Prime Minister

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

      Minister of National Defence

      Bộ trưởng Bộ Công an

      Minister of Public Security

      Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

      Minister of Foreign Affairs

      Bộ trưởng Bộ Tư pháp

      Minister of Justice

      Bộ trưởng Bộ Tài chính

      Minister of Finance

      Bộ trưởng Bộ Công Thương

      Minister of Industry and Trade

      Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

      Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

      Minister of Transport

      Bộ trưởng Bộ Xây dựng

      Minister of Construction

      Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

      Minister of Information and Communications

      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Minister of Education and Training

      Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Minister of Agriculture and Rural Development

      Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

      Minister of Planning and Investment

      Bộ trưởng Bộ Nội vụ

      Minister of Home Affairs

      Bộ trưởng Bộ Y tế

      Minister of Health

      Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

      Minister of Science and Technology

      Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Minister of Culture, Sports and Tourism

      Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Minister of Natural Resources and Environment

      Tổng Thanh tra Chính phủ

      Inspector-General

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      Governor of the State Bank of Viet Nam

      Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

      Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs

      Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

      Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government

      Trên đây là nội dung hướng dẫn dịch chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sang Tiếng anh để giao dịch đối ngoại. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 03/2009/TT-BNG.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư 03/2009/TT-BNG Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn