Cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/11/2022

Cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo? Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục? Các nhiệm vụ khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo?

Mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn. 

    • 1. Cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo?

      Theo Điều 3 Nghị định 86/2022/NĐ-CP quy định như sau:

      1. Vụ Giáo dục Mầm non.

      2. Vụ Giáo dục Tiểu học.

      3. Vụ Giáo dục Trung học.

      4. Vụ Giáo dục Đại học.

      5. Vụ Giáo dục thể chất.

      6. Vụ Giáo dục dân tộc.

      7. Vụ Giáo dục thường xuyên.

      8. Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

      9. Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên.

      10. Vụ Tổ chức cán bộ.

      11. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

      12. Vụ Cơ sở vật chất.

      13. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

      14. Vụ Pháp chế.

      15. Văn phòng.

      16. Thanh tra.

      17. Cục Quản lý chất lượng.

      18. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.

      19. Cục Công nghệ thông tin.

      20. Cục Hợp tác quốc tế.

      21. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

      22. Báo Giáo dục và Thời đại.

      23. Tạp chí Giáo dục.

      Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 của Điều này là các tổ chức thuộc bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 23 của Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập, phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.

      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ theo quy định của pháp luật, trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ

      2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục?

      Căn cứ Khoản 12 Điều 2 Nghị định 86/2022/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục, như sau:

      12. Về kiểm định chất lượng giáo dục

      a) Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở các cấp học và các trình độ đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;

      b) Trình Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định điều kiện và thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam;

      c) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định công nhận, thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

      d) Quản lý hoạt động kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục thực hiện đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.

      3. Các nhiệm vụ khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo?

      Tại Khoản 21, Khoản 22, Khoản 23, Khoản 24 Điều 2 Nghị định 86/2022/NĐ-CP quy định như sau:

      21. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

      22. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

      23. Quản lý tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; số lượng người lao động theo chế độ hợp đồng lao động. Quyết định và phân cấp thẩm quyền quyết định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc bộ theo quy định của Đảng và của pháp luật; quyết định việc bố trí biên chế công chức làm nhiệm vụ chuyên trách công tác đảng, đoàn thể; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật. Thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc bộ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

      24. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn