Công an xã trong khi kiểm tra an ninh trật tự hộ gia đình kinh doanh có được quyền kiểm tra về phòng cháy chữa cháy không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 26/11/2022

Công an xã trong khi kiểm tra an ninh trật tự hộ gia đình kinh doanh có được quyền kiểm tra về phòng cháy chữa cháy không? Công an xã kiểm tra phòng cháy chữa cháy có cần bằng cấp về phòng cháy chữa cháy không? Kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy đối với sĩ quan được phân công nhiệm vụ mấy năm một lần?

Xin chào ban biên tập, tôi mới được bổ nhiệm làm Công an xã, tôi có một số vấn đề về nhiệm vụ và quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ muốn được giải đáp, xin hỏi trong khi thực hiện kiểm tra an ninh trật tự trên địa bàn xã mình quản lý thì tôi có quyền được kiểm tra về phòng cháy chữa cháy hộ gia đình kinh doanh không? Đối với những Công an được giao nhiệm vụ về kiểm tra phòng cháy chữa cháy thì có cần bằng cấp về phòng cháy chữa cháy không? Xin được giải đáp.

    • 1. Công an xã trong khi kiểm tra an ninh trật tự hộ gia đình kinh doanh có được quyền kiểm tra về phòng cháy chữa cháy không?

      Căn cứ Điều 6 Thông tư 141/2020/TT-BCA' onclick="vbclick('70AAA', '382307');" target='_blank'>Điều 6 Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định nhiệm vụ của Công an cấp xã như sau:

      1. Trong phạm vi được phân công, phân cấp quản lý địa bàn, cơ sở, Công an cấp xã có nhiệm vụ sau:

      a) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, h, i, k và điểm 1 khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

      b) Kiểm tra trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình và điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình theo nội dung quy định tại Điều 5, 6 và Điều 7 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn về cứu nạn, cứu hộ theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 83/2017/NĐ-CP).

      2. Việc kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thể kết hợp với kiểm tra về an ninh, trật tự.

      Tại Điểm đ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 141/2020/TT-BCA' onclick="vbclick('70AAA', '382307');" target='_blank'>Điều 5 Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra như sau:

      đ) Thực hiện kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo trình tự, thủ tục quy định; theo dõi, đôn đốc việc khắc phục nguy cơ mất an toàn, vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

      Như vậy, Công an xã trong khi kiểm tra về an ninh, trật tự trên địa bàn mình quản lý được kết hợp kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy hộ gia đình kinh doanh trong phạm vi được phân công theo quy định pháp luật.

      2. Công an xã kiểm tra phòng cháy chữa cháy có cần bằng cấp về phòng cháy chữa cháy không?

      Theo Điều 4 Thông tư 141/2020/TT-BCA' onclick="vbclick('70AAA', '382307');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ kiểm tra như sau:

      1. Cán bộ kiểm tra thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải bảo đảm tiêu chuẩn sau:

      a) Có trình độ đại học trở lên ngành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đại học trở lên khác trong nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội hoặc đại học trở lên nhóm ngành kỹ thuật và đã qua bồi dưỡng pháp luật, nghiệp vụ Công an nhân dân;

      b) Có thời gian thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong lực lượng Công an nhân dân tối thiểu 05 năm;

      c) Có kết quả kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đạt yêu cầu.

      2. Cán bộ kiểm tra thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh) ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm tiêu chuẩn sau:

      a) Có thời gian thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong lực lượng Công an nhân dân tối thiểu 03 năm;

      b) Có kết quả kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đạt yêu cầu.

      3. Cán bộ kiểm tra thuộc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) phải bảo đảm tiêu chuẩn sau:

      a) Có trình độ trung cấp trở lên ngành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trung cấp trở lên khác trong nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội hoặc trung cấp trở lên nhóm ngành kỹ thuật và đã qua bồi dưỡng pháp luật, nghiệp vụ Công an nhân dân;

      b) Có thời gian thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong lực lượng Công an nhân dân tối thiểu 01 năm;

      c) Có kết quả kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đạt yêu cầu.

      4. Công an xã, phường, thị trấn (gọi chung là Công an cấp xã) bố trí cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và phải được tập huấn nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      Theo đó, Công an cấp xã được bố trí thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc các ngành quy định ở trên và phải được tập huấn nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      3. Kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy đối với sĩ quan được phân công nhiệm vụ mấy năm một lần?

      Tại Điều 13 Thông tư 141/2020/TT-BCA' onclick="vbclick('70AAA', '382307');" target='_blank'>Điều 13 Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ như sau:

      1. Kiểm tra lần đầu đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này đã được tập huấn.

      2. Kiểm tra định kỳ 03 năm một lần đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

      3. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm:

      a) Thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức, danh sách sĩ quan, hạ sĩ quan tham gia kiểm tra;

      b) Thành lập Hội đồng kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, thành viên là đại diện lãnh đạo đơn vị nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm xây dựng quy chế, chuẩn bị đề kiểm tra phù hợp với nội dung chương trình tập huấn nghiệp vụ kiểm tra, tổ chức kiểm tra, chấm điểm bài kiểm tra;

      c) Thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

      4. Kết quả kiểm tra là một trong các điều kiện để xem xét phân công hoặc tiếp tục phân công sĩ quan, hạ sĩ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và có giá trị 03 năm kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu phải bố trí công tác khác phù hợp.

      Tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 141/2020/TT-BCA' onclick="vbclick('70AAA', '382307');" target='_blank'>Điều 12 Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định như sau:

      a) Sĩ quan, hạ sĩ quan đang được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

      Như vậy, kiểm tra nghiệp vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ định kỳ 03 năm một lần đối với sĩ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 6 Thông tư 141/2020/TT-BCA Tải về
    • Điều 5 Thông tư 141/2020/TT-BCA Tải về
    • Điều 4 Thông tư 141/2020/TT-BCA Tải về
    • Điều 13 Thông tư 141/2020/TT-BCA Tải về
    • Điều 12 Thông tư 141/2020/TT-BCA Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn