Công chức có thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm là bao nhiêu năm?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 05/11/2022

Công chức có thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm là bao nhiêu năm? Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo phải có điều kiện về tuổi là bao nhiêu? Hồ sơ bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo gồm những gì?

Xin chào ban biên tập, tôi mới thi tuyển công chức vào cơ quan nhà nước, tôi nghe nói công chức nếu xuất sắc có thể được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, vậy cho tôi hỏi mỗi lần bổ nhiệm như thế thì thời hạn giữ chức vụ là bao lâu? Bổ nhiệm lần đầu thì tuổi phải như thế nào mới được bổ nhiệm? Xin được giải đáp.

    • 1. Công chức có thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm là bao nhiêu năm?

      Căn cứ Điều 41 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định thời hạn giữ chức vụ như sau:

      1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

      2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

      Như vậy, công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo thì thời hạn giữ chức vụ là 05 năm cho mỗi lẫn bổ nhiệm, tính tời thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

      2. Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo phải có điều kiện về tuổi là bao nhiêu?

      Theo Điều 42 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm như sau:

      1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

      2. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      3. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

      4. Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:

      a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

      b) Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;

      c) Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.

      5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

      6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

      Theo đó, điều kiện tuổi đối với công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo là phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      3. Hồ sơ bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo gồm những gì?

      Tại Điều 48 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ bổ nhiệm như sau:

      Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:

      1. Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định);

      2. Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;

      3. Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

      4. Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;

      5. Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất;

      6. Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;

      7. Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;

      8. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;

      9. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

      10. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.

      Như vậy, hồ sơ bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo bao gồm những giấy tờ được quy định trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn