Cử nhân luật cần bao nhiêu năm kinh nghiệm để được bổ nhiệm Quản tài viên?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 17/02/2022

Cử nhân luật cần bao nhiêu năm kinh nghiệm để được bổ nhiệm Quản tài viên? Em hiện là cử nhân luật, em muốn biết phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm thì mới đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên? Các cá nhân nào không được hành nghề quản tài viên? Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Mong được anh/chị hướng dẫn.

    • Cử nhân luật cần bao nhiêu năm kinh nghiệm để được bổ nhiệm Quản tài viên?
      (ảnh minh họa)
    • Cử nhân luật cần bao nhiêu năm kinh nghiệm để được bổ nhiệm Quản tài viên?

      Căn cứ Điều 12 Luật phá sản 2014' onclick="vbclick('3A431', '359969');" target='_blank'>Điều 12 Luật phá sản 2014 có quy định về điều kiện hành nghề Quản tài viên như sau:

      1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

      a) Luật sư;

      b) Kiểm toán viên;

      c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.

      2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:

      a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

      c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

      3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

      Theo đó, bạn cần có 05 kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực pháp luât, và đảm bảo các điều kiện như trên mới có thể được bổ nhiệm quản tài viên.

      Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

      Căn cứ Điều 14 Luật này có quy định về các cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản như sau:

      1. Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

      2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

      3. Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Theo đó, các cá nhân như trên sẽ không được hành nghề Quản tài viên.

      Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bị thu hồi trong trường hợp nào?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Luật này người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

      a) Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

      b) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

      c) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;

      d) Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 của Luật này trong hai vụ việc phá sản trở lên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn