Hệ số lương công chức loại A1

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 23/09/2017

Hệ số lương công chức loại A1 được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại TP.HCM. Hiện tại, tôi đang tìm hiểu về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. Tuy nhiên, tôi chưa tìm được văn bản quy định vấn đề Hệ số lương đối với các nhóm, loại công chức. Nhờ các chuyên gia trả lời giúp tôi, hiện nay, công chức hạng A1 có Hệ số lương là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Thành Lộc (0908****)

    • Đối với thắc mắc của bạn, trước hết cần xác định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

      Hệ số lương công chức hạng A1 được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

      Theo đó, đối với công chức hạng A1, hệ số lương tương ứng với từng bậc cụ thể như sau:

      Bậc 1 - 2.34; bậc 2 - 2.67; bậc 3 - 3.00; bậc 4 - 3.33; bậc 5 - 3.66; bậc 6 - 3.99; bậc 7 - 4.32; bậc 8 - 4.65; bậc 9 - 4.98.

      Cũng theo quy định này, các ngạch công chức cụ thể đối với công chức loại A1 được hướng dẫn bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

      Công chức loại A1 gồm các ngạch: Thống kê viên, kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa, kỹ thuật viên bảo quản, chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự), thẩm tra viên (thi hành án dân sự), thư ký thi hành án (dân sự), kiểm tra viên thuế, kiểm lâm viên.

      Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về hệ số lương công chức loại A1. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn