Người công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 20/07/2022

Người công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu là bao nhiêu? Căn cứ tính trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người như thế nào?

Tôi được tuyển dụng vào chức danh văn phòng thống kê tại một xã vùng 3 - xã đặc biệt khó khăn. Sau khi công tác được vài tháng thì tôi được thanh toán chế độ trợ cấp lần đầu bằng 8 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác. Nhưng bác tôi làm cũng ở điều kiện như tôi nhưng được nhận 10 tháng lương vậy thì người công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu là bao nhiêu? Căn cứ tính trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người như thế nào?

Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư đã tư vấn.

 

    • Người công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu là bao nhiêu?

      Căn cứ Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP' onclick="vbclick('50A42', '369729');" target='_blank'>Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

      Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này khi nhận công tác lần đầu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp như sau:

      1. Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      2. Trường hợp có gia đình cùng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp:

      a) Tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi tính theo giá vé, giá cước thực tế của phương tiện giao thông công cộng hoặc thanh toán theo mức khoán trên cơ sở số kilômét đi thực tế nhân với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ô tô khách);

      b) Trợ cấp 12 tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.

      3. Các khoản trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nơi tiếp nhận, bố trí công tác chi trả ngay khi đối tượng được hưởng nhận công tác và chỉ thực hiện một lần trong tổng thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      Như vậy, bạn đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

      Căn cứ tính trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người như thế nào?

      Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 76/2019/NĐ-CP' onclick="vbclick('50A42', '369729');" target='_blank'>Điều 7 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch, cụ thể như sau:

      1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thiếu nước ngọt và sạch theo mùa được trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương, như sau:

      a) Căn cứ để tính trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người bao gồm:

      Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);

      Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);

      Chi phí mua và vận chuyển 01 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc của đối tượng được hưởng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);

      Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh 01 mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).

      b) Cách tính:

      Mức trợ cấp được hưởng 01 tháng là: a x (c - d).

      Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP Tải về
    • Điều 7 Nghị định 76/2019/NĐ-CP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn