Những quy định về thẻ công chức thanh tra cụ thể ra sao?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 21/12/2016

Những quy định về thẻ công chức thanh tra cụ thể ra sao? Chào ban biên tập Thư Ký Luật! Hiện tôi đang có những thắc mắc trong ngành thanh tra giao thông vận tại. Mong các anh chị hỗ trợ. Các anh chị cho tôi hỏi: Những quy định về thẻ công chức thanh tra cụ thể ra sao? Rất mong nhận được câu trả lời của quý anh chị, tôi xin chân thành cám ơn!

    • Theo quy định hiện hành tại Điều 11 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT thì những quy định về thẻ công chức thanh tra cụ thể như sau:

      1. Thẻ công chức thanh tra được cấp cho công chức thanh tra để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

      Nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra vào mục đích khác.

      2. Mẫu thẻ công chức thanh tra

      a) Kích thước: Chiều rộng 61 mm, dài 87 mm;

      b) Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi; mặt sau màu hồng tươi, có hoa văn chìm màu xanh da trời nhạt để chống làm giả;

      c) Nội dung trên thẻ công chức thanh tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001;

      d) Nội dung trên mặt trước của thẻ công chức thanh tra: Quốc hiệu, quốc huy và tên "THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA";

      Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt "SPECIALIZED TRANSPORT INSPECTOR CARD".

      đ) Nội dung trên mặt sau của thẻ công chức thanh tra: Quốc hiệu, tên "THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI", họ và tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, có 01 vạch chéo song song màu đỏ tươi, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ; dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh;

      Mẫu thẻ công chức thanh tra quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

      3. Thẻ công chức thanh tra có thời hạn sử dụng không quá 05 năm, kể từ ngày cấp.

      4. Mã số thẻ công chức thanh tra

      Mỗi công chức thanh tra được cấp một mã số thẻ công chức thanh tra.

      Thẻ công chức thanh tra có mã số chung là A06, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số thẻ công chức thanh tra cụ thể như sau:

      a) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam: A06-TCĐB;

      Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc các Cục Quản lý đường bộ: A06-CQLĐBI (hoặc II, III, IV) -TCĐB.

      b) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Đường sắt Việt Nam: A06-CĐS.

      c) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: A06-CĐTNĐ; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Chi cục Đường thủy nội địa: A06-CC-CĐTNĐ; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa: A06-CV-CĐTNĐ.

      d) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Hàng không Việt Nam: A06-CHK; mã số công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: A06-CV-CHK.

      đ) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Hàng hải Việt Nam: A06-CHH; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng hải: A06-CV-CHH.

      Ví dụ: Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng hải có số thứ tự 10: A06-CV-CHH.010.

      Những quy định về thẻ công chức thanh tra cụ thể tại Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và công tác viên thanh tra ngành giao thông vận tải.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn