Quy định chung về các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/08/2018

Tôi có tham gia tổ chức tình nguyện giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thăm và tặng quà cho các trung tâm bảo trợ trẻ em khuyết tật, trẻ mồ côi. Tôi có nghe về trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trong quá trình hoạt động từ thiện. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi chỉ tiêu thống kê các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn.

Thanh Như (093***)

    • Theo quy định tại Tiểu mục 5.2 Mục 5 Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT thì:

      5201. Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.

      a. Các khái niệm, phương pháp tính

      - Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.

      b. Phân tổ chủ yếu:

      - Loại hình;

      - Tỉnh, thành phố, huyện, quận;

      c. Kỳ công bố: Năm.

      d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

      e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

      - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục có học sinh khuyết tật.

      5202. Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật

      a. Các khái niệm, phương pháp tính

      - Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục tham gia giáo dục người khuyết tật, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng đáp ứng nhu cầu giáo dục người khuyết tật. (được quy định tại Điều 29 của Luật Người khuyết tật).

      b. Phân tổ chủ yếu

      - Loại hình:

      - Tỉnh, thành phố;

      - Giới tính;

      - Dân tộc;

      - Trình độ đào tạo.

      c. Kỳ công bố: Năm.

      d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

      e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

      - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục có học sinh khuyết tật.

      5203. Số học sinh khuyết tật.

      a. Các khái niệm, phương pháp tính

      Là số học sinh khuyết tật đang học tại các Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.

      b. Phân tổ chủ yếu

      - Loại hình;

      - Dạng tật, mức độ tật;

      - Tỉnh, thành phố, huyện, quận;

      - Giới tính;

      - Dân tộc.

      c. Kỳ công bố: Năm.

      d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

      e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

      - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục có học sinh khuyết tật.

      Trên đây là nội dung quy định chỉ tiêu thống kê các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn