Quy định giám sát trực tuyến hệ thống camera ngành hải quan

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 05/04/2017

Quy định giám sát trực tuyến hệ thống camera ngành hải quan được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Quy định giám sát trực tuyến hệ thống camera ngành hải quan được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Mai Anh (anh****@gmail.com)

    • Quy định giám sát trực tuyến hệ thống camera ngành hải quan được quy định tại Điều 14 Quy chế thực hiện trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải quan ban hành kèm theo Quyết định 888/QĐ-TCHQ năm 2017 như sau:

      1. Giám sát thường xuyên.

      1.1. Kiểm tra hệ thống.

      a) Kiểm tra tình trạng hoạt động các camera giám sát.

      b) Kiểm tra, điều chỉnh góc quan sát, hệ số zoom của camera giám sát trên cơ sở đối chiếu với dữ liệu thông số bản đồ camera của Chi cục quản lý hệ thống camera cung cấp (dữ liệu thông số bản đồ camera do Chi cục chịu trách nhiệm xây dựng và thông báo cập nhật khi có thay đổi).

      c) Kiểm tra tình trạng hoạt động hệ thống camera nhận dạng.

      d) Trường hợp phát hiện sự cố, không có dữ liệu, không có tín hiệu hoặc tín hiệu không ổn định, không đảm bảo thì ghi nhận thông tin vào nhật ký hoạt động đồng thời thông báo đơn vị quản lý hệ thống camera giám sát, camera nhận dạng kiểm tra, khắc phục sự cố, đảm bảo chất lượng hoạt động theo quy định.

      1.2. Quan sát, theo dõi màn hình camera.

      a) Thực hiện quan sát, theo dõi các camera giám sát theo phạm vi, địa bàn,... đảm bảo bao quát, kịp thời nắm tình hình khi có dấu hiệu bất thường xảy ra.

      b) Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường thì chụp ảnh màn hình, ghi nhận số hiệu camera, thời gian, địa điểm và mô tả dấu hiệu nghi vấn.

      c) Sử dụng các camera giám sát khu vực lân cận để xem xét, bổ sung làm rõ dấu hiệu bất thường.

      d) Khai thác thông tin từ hệ thống giám sát trực tuyến để làm rõ dấu hiệu bất thường.

      1.3. Theo dõi, kiểm tra dữ liệu camera nhận dạng.

      1.3.1 Trường hợp hệ thống camera nhận dạng chưa tích hợp được với các chương trình quản lý nghiệp vụ hải quan.

      a) Theo dõi, kiểm tra ngẫu nhiên trạng thái cấp phép, thông tin tờ khai đối với số hiệu container trên hệ thống dữ liệu camera nhận dạng.

      b) Trường hợp có dấu hiệu bất thường thì kiểm tra các thông tin liên quan: tờ khai, manifest, doanh nghiệp đăng ký tờ khai, lịch sử hành trình phương tiện vận chuyển,... để xác minh, làm rõ nghi vấn.

      1.3.2. Trường hợp hệ thống camera nhận dạng được tích hợp với các chương trình quản lý nghiệp vụ hải quan (quản lý tờ khai, emanifest,...).

      a) Theo dõi, kiểm tra trạng thái cấp phép của Container trên hệ thống camera nhận dạng.

      b) Kiểm tra ngẫu nhiên dữ liệu theo dõi định vị xe ô tô đối với container vận chuyển chịu sự giám sát hải quan hoặc lô hàng đưa về bảo quản.

      1.4. Trường hợp theo dõi, phân tích, xử lý dữ liệu hệ thống camera, xác định thông tin, vụ việc có khả năng xảy ra vi phạm thì báo cáo, đề xuất lãnh đạo phương án xử lý và thực hiện sau khi được phê duyệt.

      1.5. Cập nhật thông tin nhật ký làm việc đồng thời đôn đốc các đơn vị liên quan phản hồi kết quả xử lý.

      2. Giám sát trọng điểm.

      a) Tiếp nhận thông tin bàn giao ca làm việc, các hồ sơ vụ việc đang giám sát, các nội dung giám sát trọng điểm theo kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt.

      b) Lựa chọn camera giám sát theo khu vực, địa bàn, thời điểm cần tập trung theo dõi. Điều chỉnh góc quay, hệ số zoom camera để quan sát.

      c) Thực hiện theo dõi camera giám sát, dữ liệu camera nhận dạng theo yêu cầu của hồ sơ giám sát trực tuyến trọng điểm (ví dụ: giám sát theo chuyến bay, giám sát công cảng, giám sát container,...).

      d) Trường hợp theo dõi, quan sát, xác định thông tin, vụ việc có khả năng xảy ra vi phạm thì báo cáo, đề xuất lãnh đạo phương án xử lý và thực hiện sau khi được phê duyệt.

      3. Giám sát trực tuyến cơ động.

      a) Thực hiện giám sát trọng điểm theo kế hoạch được lãnh đạo phê duyệt.

      b) Phối hợp đơn vị liên quan triển khai hoạt động xe giám sát cơ động tại địa bàn thực hiện giám sát trọng điểm cơ động.

      c) Phối hợp đơn vị địa bàn để thực hiện giám sát trọng điểm theo nội dung kế hoạch được phê duyệt.

      d) Trường hợp thực hiện giám sát trực tuyến cơ động, xác định thông tin, vụ việc có khả năng xảy ra vi phạm thì báo cáo, đề xuất lãnh đạo phương án xử lý và thực hiện sau khi được phê duyệt.

      4. Quy định cụ thể theo dõi, quan sát camera giám sát.

      4.1. Theo dõi camera tại khu vực cửa khẩu đường bộ.

      a) Quan sát khu vực làm thủ tục hải quan.

      b) Quan sát các hoạt động của người xuất cảnh, nhập cảnh tại khu vực làm thủ tục hải quan, khu vực chờ xuất cảnh, nhập cảnh; hoạt động vận chuyển hành lý, làm thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.

      c) Quan sát luồng xuất cảnh, luồng nhập cảnh, khu vực tập kết phương tiện vận tải chờ làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh.

      d) Quan sát hoạt động của khu vực tập kết hàng hóa chờ làm thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung (bao gồm cả nơi để hàng đã kiểm tra hoặc hàng chưa kiểm tra ), việc vận chuyển, xếp hàng hóa trong khu vực hoặc ra - vào khu vực giám sát hải quan.

      4.2. Theo dõi camera tại khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

      a) Quan sát khu vực làm thủ tục hải quan.

      b) Quan sát khu vực cầu tàu, khu vực xếp, dỡ hàng hóa.

      c) Quan sát khu vực bãi tập kết hàng hóa, kho hàng, các điểm tiếp giáp.

      d) Quan sát camera cổng cảng, kiểm tra ngẫu nhiên xe ô tô, container ra vào.

      e) Quan sát camera khu vực kiểm tra thực tế hàng hóa.

      4.3. Theo dõi camera tại khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế.

      4.3.1. Khu vực hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.

      a) Quan sát toàn cảnh khu vực sân đỗ tàu bay, các ống lồng đưa người từ khu vực sân đỗ vào nhà ga hành khách và ngược lại, khu vực cách ly, khu vực bán hàng miễn thuế, khu vực làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, các cửa ra vào nội bộ.

      b) Quan sát khu vực làm thủ tục hàng không (check in), khu vực kiểm tra hành lý ký gửi, khu vực làm thủ tục hoàn thuế, khu vực kiểm tra hành lý xách tay thuộc Đội thủ tục hành lý xuất.

      c) Quan sát khu vực vận chuyển hành lý ký gửi từ tàu bay vào băng chuyền và ngược lại, khu vực soi chiếu kiểm tra hành lý ký gửi của Đội thủ tục hành lý nhập.

      d) Quan sát khu vực sảnh đến, khu vực khách chờ nhận hành lý ký gửi, khu vực kiểm tra hải quan tại cửa ra.

      e) Quan sát camera khu vực kiểm tra thực tế hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.

      4.3.2. Khu vực kho hàng, làm thủ tục hải quan.

      a) Quan sát khu vực bốc xếp hàng hóa từ máy bay, sân đỗ vào khu vực tập kết, kho hàng.

      b) Quan sát toàn cảnh khu vực kho hàng, khu vực soi chiếu hàng hóa, khu vực cổng ra vào.

      c) Quan sát khu vực làm thủ tục hải quan.

      d) Quan sát camera khu vực kiểm tra thực tế hàng hóa.

      Trên đây là quy định về Quy định giám sát trực tuyến hệ thống camera ngành hải quan. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 888/QĐ-TCHQ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn