Quy định về chức danh di sản viên hạng III

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/08/2017

Quy định về chức danh di sản viên hạng III? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Ngọc Hạnh. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Nha Trang. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh di sản viên hạng III? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (hanh***@gmail.com)

    • Quy định về chức danh di sản viên hạng III
      (ảnh minh họa)
    • Di sản viên hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

      Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17

      1. Nhiệm vụ:

      a) Xây dựng hồ sơ hiện vật, hồ sơ di tích, hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể đạt các tiêu chuẩn khoa học; phân tích, xác định sơ bộ giá trị của hiện vật, di tích, di sản văn hóa phi vật thể phù hợp với các kết luận khoa học đã được chính thức công nhận để chuẩn bị cho việc xét quyết định nhập hiện vật vào kho bảo quản hoặc đăng ký hiện vật vào sổ kiểm kê bước đầu; lập danh Mục và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể;

      b) Tham gia xây dựng các đề cương trưng bày giới thiệu di sản văn hóa; phương án tu bổ, tôn tạo di tích và xây dựng mới, sửa chữa bảo tàng;

      c) Tham gia xây dựng nội dung và thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục tại bảo tàng, di tích;

      d) Kiểm tra, đánh giá tình trạng hiện vật, đề xuất kế hoạch bảo quản, tu bổ, sắp xếp hiện vật trong kho bảo quản theo hệ thống đúng quy định;

      đ) Tham gia xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho ngạch viên chức hạng dưới;

      e) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

      g) Tham gia xây dựng đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành di sản văn hóa;

      b) Có trình độ ngoại ngữ từ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

      d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh di sản viên hạng III.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

      b) Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

      c) Có năng lực phân tích, tổng hợp những vấn đề thuộc phạm vi quản lý.

      4. Việc thăng hạng chức danh di sản viên hạng III

      Viên chức thăng hạng từ chức danh di sản viên hạng IV lên chức danh di sản viên hạng III phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và có thời gian công tác giữ chức danh di sản viên hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm đối với trình độ cao đẳng hoặc tối thiểu đủ 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp.

      Trên đây là nội dung quy định về chức danh di sản viên hạng III. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT Tải về
    • Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT Tải về
    • Điều 5 Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn