Quy định về chức danh phương pháp viên hạng II

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 11/09/2017

Quy định về chức danh phương pháp viên hạng II? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoàng Anh Tuấn. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Cần Thơ. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh phương pháp viên hạng II? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (0936***)

    • Phương pháp viên hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

      Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19

      1. Nhiệm vụ:

      a) Đề xuất, tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch công tác về hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở tại đơn vị công tác;

      b) Biên soạn chương trình hoạt động, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, phương pháp công tác, kịch bản sinh hoạt cho các thiết chế văn hóa về văn hóa nghệ thuật quần chúng có quy mô và phạm vi hoạt động từ cấp quận, huyện và tương đương đến cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      c) Trực tiếp dàn dựng các chương trình, kịch bản cho các liên hoan, hội thi, hội diễn và các hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng với quy mô cấp tỉnh, ngành;

      d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chuẩn bị nội dung liên hoan, hội nghị, hội thảo về nghiệp vụ, phương pháp hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng;

      đ) Theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ cho thiết chế văn hóa trên địa bàn; đánh giá, đề xuất, phổ biến áp dụng kinh nghiệm giữa các thiết chế văn hóa;

      e) Lập kế hoạch, tổ chức hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho phương pháp viên hạng dưới;

      g) Có khả năng tổng hợp, nghiên cứu giáo trình, đào tạo về nghiệp vụ văn hóa cơ sở.

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành văn hóa;

      b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

      c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

      d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh phương pháp viên hạng II.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      a) Nắm vững và thực hiện đúng quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

      b) Có khả năng chỉ đạo và tổ chức công tác chuyên môn được phân công thực hiện;

      c) Nắm vững đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;

      d) Am hiểu các phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về công tác tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa;

      đ) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, soạn thảo các văn bản trong lĩnh vực văn hóa cơ sở.

      4. Viên chức thăng hạng từ chức danh phương pháp viên hạng III lên chức danh phương pháp viên hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và có thời gian công tác giữ chức danh phương pháp viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh phương pháp viên hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.

      Trên đây là nội dung quy định về chức danh phương pháp viên hạng II. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn