Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn hay không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/08/2022

Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn hay không? Những trường hợp nào được miễn thị thực?

Tôi có anh bạn là người nước ngoài vào làm việc cho doanh nghiệp tại Việt Nam, đã được cấp thị thực DN1 nhưng bạn tô nói với tôi là thị thực của cậu ấy sắp hết hạn thì có được gia hạn hay không? Những trường hợp nào được miễn thị thực?

Mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn. 

 

    • 1. Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn hay không?

      Tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về thời hạn thị thực:

      1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

      2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

      3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

      4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

      5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

      5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

      6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

      7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

      8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

      9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

      Theo đó, bạn của bạn có thị thực DN1 nên sẽ có thời hạn là không quá 12 tháng và khi thị thực bạn của bạn hết hạn thì bạn của bạn có thể được xem xét cấp thị thực mới.

      2. Những trường hợp nào được miễn thị thực?

      Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về các trường hợp được miễn thị thực, gồm có:

      1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

      2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

      3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

      3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

      4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

      5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

      Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên, khi thuộc những trường hợp này thì cá nhân sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn