Thời hạn giữ chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 04/04/2018

Thời hạn giữ chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nam Anh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thời hạn giữ chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Nam Anh (namanh*****@gmail.com)

    • Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BQP' onclick="vbclick('5C2B7', '234748');" target='_blank'>Khoản 3 Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thì thời hạn giữ chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được quy định cụ thể như sau:

      - Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định có hiệu lực;

      - Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ độ tuổi công tác từ đủ 3 năm trở lên theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp cán bộ có năng lực, tín nhiệm cao, độ tuổi công tác không còn đủ 3 năm, nếu đề nghị bổ nhiệm lần đầu thì phải được sự đồng ý của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.

      Trên đây là nội dung tư vấn về thời hạn giữ chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2018/TT-BQP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 3 Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BQP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn