Tiêu chuẩn chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/08/2017

Tiêu chuẩn chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Minh Huệ. Tôi đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (090***)

    • Tiêu chuẩn chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

      Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.02.04

      1. Nhiệm vụ:

      a) Chủ trì tổ chức thực hiện xây dựng các dự án, đề án điều tra cấp bộ, ngành; tham gia thực hiện một phần công tác kỹ thuật hoặc một chuyên ngành kỹ thuật của các dự án, đề án tổng hợp nhiều chuyên ngành kỹ thuật;

      b) Chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng các dự án phát triển công tác nghiên cứu, điều tra của ngành; tổng kết rút kinh nghiệm về quản lý kỹ thuật và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;

      c) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường từ hạng tương đương trở xuống;

      d) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả trong nghiên cứu, điều tra.

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, đất đai, địa chính, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường quy định;

      b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);

      c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);

      d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      a) Nắm được chiến lược phát triển các lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường;

      b) Am hiểu về một lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường;

      c) Có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra;

      d) Nắm vững kiến thức về quản lý kinh tế - kỹ thuật và văn bản pháp quy trong lĩnh vực điều tra chuyên ngành;

      đ) Có khả năng phân tích, tổng hợp tình hình sản xuất, đời sống xã hội liên quan đến công tác điều tra tài nguyên môi trường;

      e) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.

      4. Việc thăng hạng chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II:

      Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III từ đủ 02 (hai) năm trở lên.

      Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn