Tiêu chuẩn chức danh lưu trữ viên hạng IV

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 25/07/2018

Xin chào, tôi là Ngọc Sương. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì tiêu chuẩn chức danh lưu trữ viên hạng IV được quy định cụ thể ra sao? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!

    • Tiêu chuẩn chức danh lưu trữ viên hạng IV
      (ảnh minh họa)
    • Theo quy định tại Điều 3 và Điều 6 Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành thì tiêu chuẩn chức danh lưu trữ viên hạng IV được quy định cụ thể như sau:

      1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

      - Trung thực, khách quan trong quá trình thực hiện công việc.

      - Cẩn thận và tuân thủ nghiêm các quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong thực hiện các quy trình nghiệp vụ lưu trữ.

      - Tận tụy, trách nhiệm và có tâm huyết với nghề, với công việc.

      - Đoàn kết, khiêm tốn, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

      - Giữ gìn bí mật thông tin tài liệu theo đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

      - Chủ động nghiên cứu, đề xuất ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến vào công tác lưu trữ.

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      - Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu trữ;

      - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

      - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      - Nắm được các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác lưu trữ;

      - Nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động lưu trữ;

      - Nắm được vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ của cơ quan, đơn vị trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước;

      - Có năng lực thực hiện được các quy trình, thủ tục nghiệp vụ lưu trữ theo quy định;

      - Nắm được và có năng lực thực hiện tốt các nguyên tắc bảo vệ tài liệu lưu trữ, quy phạm kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật cho kho lưu trữ, tài liệu lưu trữ và trang thiết bị bảo quản, sử dụng tài liệu.

      Trên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn chức danh lưu trữ viên hạng IV. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 13/2014/TT-BNV.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 và Điều 6 Thông tư 13/2014/TT-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn