Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV được quy định như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 28/11/2016

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29 được quy định như thế nào? Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em hiện đang làm công tác dân số tại ủy ban huyện. Do liên quan đến lợi ích công tác nên em muốn tìm hiểu một số quy định về chức danh nghề nghiệp dân số. Cho em hỏi: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29 được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời! Nguyễn Ly, HN.

    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29 được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành, theo đó:

      1. Nhiệm vụ

      a) Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

      b) Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;

      c) Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;

      d) Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;

      đ) Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;

      e) Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;

      g) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

      h) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

      a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;

      b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

      a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

      b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

      c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;

      d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

      đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;

      e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

      Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29, được quy định tại Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn