Tiêu chuẩn về trình độ của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Tổng cục Thuế

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 16/09/2019

Ban biên tập cho tôi hỏi, theo quy định thì Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan thuộc Tổng cục Thuế thì tiêu chuẩn về trình độ của người này được quy định như thế nào? 

    • Tiêu chuẩn về trình độ của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Tổng cục Thuế quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định 558/QĐ-TCT năm 2017 về Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:

      a) Trình độ chuyên môn đào tạo:

      Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực công tác như quy định trên thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bổ nhiệm ở cấp bậc đại học.

      b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

      Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

      c) Các trình độ, chứng chỉ khác:

      - Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương (theo quy định của Đảng, nhà nước) trở lên.

      - Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Phòng hoặc tương đương trở lên.

      - Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

      - Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bàn hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

      - Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn