Tốt nghiệp đại học Công an nhân dân được phong quân hàm gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/08/2022

Tốt nghiệp đại học Công an nhân dân được phong quân hàm gì? Điều kiện để được xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân? Em hiện có dự định thi trường đại học Công an nhân dân, em muốn biết khi tốt nghiệp thì em sẽ được phong cấp bậc quân hàm nào ạ? Mong câu trả sớm nhất!

    • Tốt nghiệp đại học Công an nhân dân được phong quân hàm gì?
      (ảnh minh họa)
    • Tốt nghiệp đại học Công an nhân dân được phong quân hàm gì?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng xét phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân như sau:

      a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

      Đại học: Thiếu úy;

      Trung cấp: Trung sĩ;

      Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

      b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

      c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

      Như vậy, khi bạn tốt nghiệp trường đại học Công an nhân dân thì sẽ được phong cấp bậc quân hàm là Thiếu úy. Nếu tốt nghiệp xuất sắc thì bạn sẽ được phong cấp bậc quân hàm là Trung úy.

      Điều kiện để được xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân?

      Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều này điều kiện để được xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân như sau:

      Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

      b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

      c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

      Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

      a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

      Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

      Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

      Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

      Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

      Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

      Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

      Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

      Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

      Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

      Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

      Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

      Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

      b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

      c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

      d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

      Theo đó, để được xét thăng cấp bậc hàm bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định kể trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn