Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/04/2018

Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang công tác tại Sở Giao thông vận tải. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm về hoạt động của cơ quan chủ quản cấp trên. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định ra sao về trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Đình Quân (090989***)

    • Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Điều 8 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 như sau:

      Ngoài trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Chánh Văn phòng Bộ còn có trách nhiệm cụ thể sau:

      1. Tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ thông qua chương trình xây dựng Đề án của Bộ và chương trình công tác của Lãnh đạo Bộ; theo dõi, đôn đốc các đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện các chương trình đó; tổng hợp các báo cáo giao ban, báo cáo kiểm điểm công tác quý, 6 tháng, hàng năm và các báo cáo khác theo sự phân công của Bộ trưởng.

      2. Hàng ngày tập hợp và thông tin kịp thời các quyết định giải quyết công việc của Bộ trưởng đến các Thứ trưởng; của Lãnh đạo Bộ đến Thủ trưởng đơn vị; các quyết định giải quyết công việc của từng Thứ trưởng cho Bộ trưởng và các Thứ trưởng khác.

      3. Giúp Bộ trưởng điều phối hoạt động của Lãnh đạo Bộ và của các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng.

      4. Tổ chức, phục vụ các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ, trong cơ quan Bộ, các hội nghị toàn ngành và thông báo các kết luận của Lãnh đạo Bộ tới các đơn vị liên quan biết, thực hiện.

      5. Giúp Bộ trưởng trực tiếp xem xét các công văn, văn bản của các cơ quan, đơn vị, đơn thư của công dân gửi cho Bộ để trình Bộ trưởng, Thứ trưởng hoặc thừa lệnh Lãnh đạo Bộ chuyển thẳng cho các đơn vị thuộc Bộ có liên quan giải quyết.

      6. Quản lý thống nhất việc phát hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính của Bộ.

      7. Thống nhất quản lý và sử dụng trang thông tin quản lý điều hành tác nghiệp của Bộ, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và thông tin giữa cơ quan Bộ với các Cục, Tổng cục quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ.

      8. Tổ chức điểm báo hàng ngày để báo cáo Lãnh đạo Bộ về các vấn đề báo chí nêu và đề xuất biện pháp giải quyết.

      9. Giúp Bộ trưởng phối hợp công tác với Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải, Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam, Đảng ủy Bộ Giao thông vận tải, Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương và các đoàn thể quần chúng khác thuộc ngành Giao thông vận tải.

      10. Giải quyết một số công việc cụ thể theo ủy quyền của Bộ trưởng.

      11. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động chung của Lãnh đạo Bộ và bộ máy tham mưu giúp việc Bộ trưởng.

      12. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các tiêu cực, sai phạm trong việc quản lý tài khoản của Bộ cũng như các tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, nhân viên dưới quyền.

      13. Giúp Bộ trưởng kiểm tra, đôn đốc thường xuyên để duy trì việc thực hiện Quy chế này.

      Trên đây là nội dung quy định về trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn