Trường hợp nào viên chức được miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo dục?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 02/08/2017

Trường hợp nào viên chức được miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo dục? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Khánh Linh, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi trường hợp nào viên chức được miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo dục? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

    • Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT (có hiệu lực ngày 05/09/2017) về thi thăng hạng viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học công lập thì:

      1. Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

      b) Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.

      c) Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II); chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B2 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS 5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II) lên giảng viên cao cấp (hạng I).

      Các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm này còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

      2. Đối với giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì các quy định miễn thi ngoại ngữ tại khoản 1 Điều này phải là ngôn ngữ khác với chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài đang giảng dạy.

      Trên đây là nội dung tư vấn về trường hợp miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo dục. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn