Thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu phần vốn góp từ 10% trở lên vốn điều lệ công ty chứng khoán

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 03/10/2017

Thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu phần vốn góp từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn An Phú. Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty chứng khoán. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu phần vốn góp từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!

Nguyễn An Phú (anhphu*****@gmail.com)

    • Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 30 Thông tư 210/2012/TT-BTC' onclick="vbclick('255A8', '203421');" target='_blank'>Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 30 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu phần vốn góp từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán:

      - Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm.

      + Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp (theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này);

      + Bản sao hợp lệ giấy đề nghị chuyển nhượng giữa các bên;

      + Hợp đồng nguyên tắc việc chuyển nhượng đã được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thông qua;

      + Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân của cổ đông mới đối với trường hợp cổ đông mới là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp cổ đông mới là pháp nhân;

      + Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là tổ chức;

      + Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tính hợp lệ của việc chuyển nhượng.

      + Trường hợp giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp có yếu tố nước ngoài, các tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài phải được một tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam dịch chứng thực sang tiếng Việt. Các văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật liên quan.

      - Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận giao dịch. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Các bên liên quan phải hoàn tất các thủ tục giao dịch đã được chấp thuận trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có hiệu lực. Trường hợp không hoàn tất chuyển nhượng trong thời hạn nêu trên, văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mặc nhiên hết hiệu lực.

      - Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng đã hoàn tất, công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

      Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu phần vốn góp từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 210/2012/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 30 Thông tư 210/2012/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn