Bảng quy hoạch số thuê bao mạng viễn thông

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 21/09/2017

Bảng quy hoạch số thuê bao mạng viễn thông quy định thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu về một số thông tin liên quan đến việc quy hoạch kho số viễn thông để phục vụ cho công việc của mình, nhưng trong quá trình tìm hiểu tôi gặp một số vướng mắc. Chính vì vậy, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Cung cấp thông tin về bảng quy hoạch số thuê bao mạng viễn thông theo quy định pháp luật hiện hành? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều.

Minh Lâm (lam***@gmail.com)

    • Bảng quy hoạch số thuê bao mạng viễn thông được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau:

      S

      Mục đích s dụng

      Đ dài s

      Chú thích

      1000000 - 9999999



      10000000 - 99999999

      Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người



      Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị

      7 chữ số




      8 chữ số

      Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

      Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

      2000000(0) - 9999999(9)

      Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất

      7-8 chữ số

      Dùng sau mã vùng

      2000000 - 9999999

      Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh

      7 chữ số

      Dùng sau mã mạng 67

      20000(0)(0) - 99999(9)(9)

      20000(0)(0) - 49999(9)(9)

      500000(0) - 999999(9)

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an

      Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng

      5-7 chữ số


      5-7 chữ số


      6-7 chữ số

      Dùng sau mã mạng 66

      Dùng sau mã mạng 69

      Dùng sau mã mạng 69

      10000000 - 99999999

      Số thuê bao điện thoại Internet

      8 chữ số

      Dùng sau mã mạng 65

      Trên đây là nội dung tư vấn về bảng quy hoạch số thuê bao mạng viễn thông. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 22/2014/TT-BTTTT.

      Trân trọng thông tin đến bạn!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn