Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/09/2022

Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày? Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân bao gồm?

Xin chào ban biên tập, tôi là cá nhân có đăng ký chứng thư số để sử dụng, tôi có thắc mắc là chứng thư số khi hết hạn thì mình đề nghị gia hạn lại có lâu không? Bao nhiêu ngày là họ sẽ gia hạn lại cho mình? Xin được giải đáp.

    • Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày?

      Căn cứ Điều 64 Nghị định 130/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('57773', '375224');" target='_blank'>Điều 64 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số như sau:

      1. Đề nghị gia hạn chứng thư số

      a) Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:

      Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

      b) Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

      Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

      c) Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:

      Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số (không kèm theo tài liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 61 Nghị định này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

      d) Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

      Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

      2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

      Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

      Như vậy, khi anh/chị đề nghị gia hạn chứng thư số thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao của anh/chị trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị.

      2. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân bao gồm?

      Theo Điều 66 Nghị định 130/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('57773', '375224');" target='_blank'>Điều 66 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số như sau:

      1. Đối với chứng thư số của cá nhân:

      a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;

      b) Thay đổi các thông tin về địa chỉ thư điện tử.

      2. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

      Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.

      3. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:

      Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.

      4. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

      Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.

      Theo đó, các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân được quy định như trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn