Báo cáo và xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/03/2022

Việc báo cáo và xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào theo quy định mới nhất của của pháp luật? Tôi có nhu cầu tìm hiểu về nội dung này. Mong được anh/chị hướng dẫn.

    • Báo cáo và xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài
      (ảnh minh họa)
    • Báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài

      Căn cứ Điều 17 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 01/04/2022) có quy định về việc báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài như sau:

      1. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.

      2. Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi lấy ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra (trong trường hợp kiểm tra liên ngành) hoặc của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra (trong trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra) và cơ quan, đơn vị được kiểm tra trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định. Cơ quan hoặc thành viên được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Quá thời hạn nêu trên, nếu cơ quan chủ trì kiểm tra không nhận được ý kiến phản hồi thì được xem đồng ý với nội dung dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.

      3. Nội dung báo cáo bao gồm các vấn đề sau đây:

      a) Căn cứ tiến hành kiểm tra;

      b) Hình thức kiểm tra;

      c) Thời gian, địa điểm kiểm tra;

      d) Thành phần tham gia kiểm tra;

      đ) Tên cơ quan, đơn vị được kiểm tra;

      e) Nội dung kiểm tra;

      g) Những mặt được và những tồn tại của cơ quan, đơn vị được kiểm tra; nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém;

      h) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị tham gia kiểm tra hoặc thành viên đoàn kiểm tra;

      i) Kiến nghị của cơ quan, đơn vị được kiểm tra;

      k) Kết luận xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền việc xử lý, khắc phục những sai trái, yếu kém trong thực hiện. Trong đó nêu rõ những ý kiến đã tiếp thu của các cơ quan tham gia kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra hoặc của đơn vị được kiểm tra; cơ sở của việc tiếp thu các ý kiến này; những kiến nghị về hướng xử lý đối với các vấn đề tồn tại;

      l) Các vấn đề khác (nếu có).

      4. Báo cáo kết quả kiểm tra chính thức được gửi tới cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định kiểm tra để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tình hình kiểm tra.

      5. Tùy theo đặc điểm, tình hình của việc kiểm tra, việc thông báo kết quả kiểm và kết thúc kiểm tra được thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra sẽ được công bố công khai theo một hoặc một số hình thức sau:

      a) Công bố tại cuộc họp với các thành phần bao gồm: Người ra quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

      b) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;

      c) Đưa lên trang điện tử của cơ quan quản lý nhà nước;

      d) Niêm yết tại trụ sở của đối tượng được kiểm tra;

      đ) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có liên quan.

      Xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài

      Căn cứ Điều 19 Thông tư này việc xử lý kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được quy định như sau:

      1. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      2. Thời hạn xem xét, xử lý kết quả kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận văn bản đề nghị của bên có liên quan.

      3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      4. Việc xử lý kết quả kiểm tra phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn