Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 08/09/2016

Tôi muốn làm thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp thì phải làm như thế nào?


    • Để làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp bạn cần nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở kế hoạch và Đầu tư nơi Doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.
      a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
      1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-03 (Phụ lục I-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
      2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
      3. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại Điều 53, 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
      4. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật.
      5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
      - Dự thảo Điều lệ Công ty;
      - Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: BM-HAPI-11-08 (Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAPI-11-23 (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
      • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
      • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
      6. Các tài liệu khác
      - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
      - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số các nhân đối với công ty kinh
      doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
      - Thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
      - Thời gian xem xét cấp GCNĐT: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn