Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư / Giấy phép đầu tư do chuyển đổi hình thức đầu tư, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 13/02/2017

Công ty chúng tôi muốn Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư / Giấy phép đầu tư do chuyển đổi hình thức đầu tư, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thủ tục như thế nào? Xin hỏi?


    • - Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Sở KH & ĐT
      - Sở KH&ĐT: thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.
      - Bạn nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, Bạn nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.
      a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
      1. Bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
      hoặc
      Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1/7/2006 và không thực hiện đăng ký lại doanh nghiệp, theo mẫu (Phụ lục I-15, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
      2. Văn bản đề nghị chuyển đổi (đối với trường hợp gắn với chuyển đổi doanh nghiệp: bổ sung nội dung theo qui định tại Điều 22, Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007);
      3. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của Đại hội đồng cổ đông hoặc thoả thuận của các bên hợp doanh về việc chuyển đổi hình thức đầu tư, chuyển đổi doanh nghiệp (Quyết định phải được thông báo cho các chủ nợ và người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày quyết định);
      4. Điều lệ Công ty chuyển đổi;
      5. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh);
      6. Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
      • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
      • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
      7. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
      8. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm thay đổi;
      * Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bổ sung:
      - Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận tặng / cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng , tặng / cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác;
      - Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
      * Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên, bổ sung::
      - Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty;
      * Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại, bổ sung::
      - Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thoả thuận góp vốn đầu tư;
      b) Số lượng hồ sơ:
      - Trường hợp dự án thuộc diện đăng ký đầu tư : 01 bộ hồ sơ gốc
      - Trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc;
      - Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc.
      - Thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
      - Thời gian xem xét cấp GCNĐT: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
      - Đối với trường hợp dự án điều chỉnh thuộc diện thẩm tra đầu tư: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn