Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 01/12/2018

Một cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình thì cần phải đáp ứng các điều kiện nào theo quy định của pháp luật hiện nay? Rất mong nhận được sự phản hồi chi tiết từ các anh chị về địa chỉ email của tôi: Xuananh****@gmail.com.

    • Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành
      (ảnh minh họa)
    • Căn cứ pháp lý: - Luật Xây dựng 2014; Nghị định 42/2017/NĐ-CP; Nghị định 100/2018/NĐ-CP; Thông tư 08/2018/TT-BXD; và Thông tư 172/2016/TT-BTC.

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các lĩnh vực cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình được phân thành các hạng sau đây: Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I, Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II và Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng III.

      Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình tương ứng với các hạng cụ thể như sau:

      a. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I

      - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      - Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

      + Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

      + Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

      + Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

      + Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

      + Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

      + Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

      - Về kinh nghiệm:

      + Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 07 năm trở lên;

      + Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

      - Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

      b. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II

      - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      - Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

      + Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

      + Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

      + Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

      + Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

      + Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

      + Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

      - Về kinh nghiệm:

      + Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 04 năm trở lên;

      + Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

      - Đạt yêu cầu sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

      c. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng III

      - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      - Về trình độ chuyên môn: Có trình chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

      + Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

      + Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

      + Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

      + Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

      + Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

      + Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

      - Về kinh nghiệm:

      + Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.;

      + Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

      - Đạt yêu cầu sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

      Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn