Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án hạng II mới nhất

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 23/08/2018

Để được quản lý dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống thì ngoài điều kiện đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên thì tổ chức còn phải đáp ứng các điều kiện năng lực nào khác theo quy định mới nhất hiện nay? Xin cảm ơn!

    • Để được thực hiện các hoạt động quản lý dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống thì tổ chức hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án II.

      Theo đó, Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('59EE0', '256766');" target='_blank'>Khoản 30 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ 15/9/2018) thì điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án hạng II được quy định cụ thể như sau:

      - Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

      - Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;

      - Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

      - Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

      => Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì việc tổ chức đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên chỉ là một trong các điều kiện cần để được cấp chứng chỉ năng lực tổ chức tư vấn quản lý dự án hạng II. Ngoài điều kiện đó, thì tổ chức còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định đã trích dẫn.

      Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 30 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn